Không chỉ tên chính mà tên lót, ý nghĩa, và vần điệu cũng được nhiều ông bố, bà mẹ quan tâm hiện nay. Vậy tên lót bé yêu của bạn là gì? Đặt thế nào cho đẹp? Cùng Mytour khám phá qua bài viết sau để biết cách đặt tên lót cho con của mình thật ý nghĩa nhé!
Tên lót bé yêu của bạn là gì?
Tên lót, hay còn gọi là tên đệm, thường nằm giữa họ và tên của một người. Mục đích của tên lót là nhấn mạnh và làm rõ nghĩa cho tên, hoặc tăng thêm tính thẩm mỹ, làm tên trở nên dễ nghe hơn.
Bên cạnh đó, tên lót còn được đặt theo ý nghĩa của phụ huynh để tạo ra một ý nghĩa đặc biệt cho tên của con.
Tên lót, hay còn gọi là tên đệm, thường nằm giữa họ và tên của một người.Tác dụng của tên lót
Phân biệt giới tính
Tên lót không chỉ giúp nhấn mạnh cho tên chính hoặc giúp họ tên đọc hay hơn mà còn có thể giúp phân biệt được giới tính, chỉ cần đọc cả tên họ của một người là có thể đoán được giới tính của họ là nam hay nữ. Trong nhiều trường hợp, tên lót có thể chỉ ra giới tính dựa trên từ ngữ sử dụng.
Tuy nhiên, hiện nay các từ ngữ khác cũng được sử dụng để phân biệt giới tính thay vì 2 tên lót truyền thống là 'Thị' cho con gái và 'Văn' cho con trai.
Để ghi nhớ về mẹ
Nhiều gia đình sử dụng họ của mẹ để làm tên lót vào giữa họ của người cha và tên con, hoặc thêm tên của mẹ vào trước tên chính. Cách đặt tên này được coi như một cách để tôn vinh và ghi nhớ về mẹ, đồng thời thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình.
Tuy nhiên, để tạo ra âm điệu dễ đọc, họ của mẹ và bố cần phải có dấu bằng trắc khác nhau.
Tác dụng của tên lótBổ sung ý nghĩa cho tên chính
Ngày nay, khi đặt tên con, nhiều người sẽ chọn cách đặt tên đệm kết hợp với tên chính để tạo ra một ý nghĩa đặc biệt. Mỗi từ âm riêng biệt đều mang một ý nghĩa, và khi kết hợp với nhau, chúng tạo ra một ý nghĩa toàn diện.
Mang tính thẩm mỹ
Đặt một cái tên đẹp là điều mà các bậc cha mẹ luôn quan tâm, và để thực hiện điều đó, họ phải lựa chọn những từ ngữ mang ý nghĩa và có vần điệu hài hòa khi kết hợp với nhau.
Dùng chỉ thứ bậc dòng họ
Theo truyền thống từ thời xa xưa, con cháu trong một gia đình thường được đặt tên đệm khác nhau để phân biệt thứ bậc. Ví dụ, con của anh cả có thể được đặt tên lót là Bá, con của anh hai là Mạnh, và tiếp tục theo thứ tự giảm dần như Trọng, Thúc, Quý.
Ngoài ra, nếu là con của cùng một người, cũng có thể áp dụng cách đặt tên theo thứ tự như trên. Mặc dù trước đây cách đặt này thường chỉ áp dụng cho con trai, nhưng hiện nay cũng phổ biến cho cả con gái.
Các dạng của tên đệm
- Tên đệm độc lập: Tên đệm không kết hợp với họ và tên chính. Ví dụ: Nguyễn Hoàng Nam.
- Tên đệm kết hợp với tên chính: Cha mẹ sẽ cố gắng đặt tên đệm của con phối hợp chung với tên chính để tạo ra một ý nghĩa tốt đẹp. Ví dụ: Võ Ngọc Điệp.
- Tên đệm kết hợp với tên họ: Tương tự như trên, tên đệm sẽ phối hợp với họ để tạo thành một từ có ý nghĩa đặc biệt. Ví dụ: Hoàng Kim Ân.
- Tên đệm có 2 chữ: Phổ biến với một tên đệm độc lập, tên đệm còn lại phối hợp với tên chính. Ví dụ: Lê Hoàng Kim Tùng.
Gợi ý tên đệm hay cho bé
Dưới đây là một số gợi ý tên đệm Hán Việt hay cho bé mà cha mẹ có thể tham khảo:
- Ái: Được yêu thích, được sủng ái
- An: Bình an, yên bình
- Anh: Thông minh, sáng sủa
- Bảo: Quý báu, hiếm có
- Công: Cân bằng, không che giấu, người có địa vị
- Đức: Lương thiện, đạo đức
- Đình: Cao đẹp như ngọc, ngụ ý dáng người đẹp, đều đặn, vừa vặn
- Duy: Độc nhất vô nhị, duy nhất
- Gia: Hưng vượng, thuộc về gia đình, tăng lên, gia tăng
- Hải: Ý nghĩa là biển cả bao la
- Hiếu: Tốt lành, hay, giỏi, hiếu thảo
- Hoài: Ghi nhớ mãi
- Hoàng: Màu vàng, lấp lánh, sáng bóng, có dòng dõi hoàng gia
- Huy: Tài năng, tốt, khiêm tốn, nhún nhường
- Khải: Thắng lợi, hạnh phúc, vui vẻ
- Khánh: Niềm vui, phúc lợi
- Lan: Hoa lan
- Mai: Hoa mai
- Mạnh: Anh cả, Tháng đầu trong mỗi quý, Khởi đầu
- Minh: Ánh sáng rạng ngời, sáng suốt, hiểu biết
- Ngọc: Bảo vật quý giá
- Nhật: Mặt trời
- Như: Theo đúng mong đợi
- Quỳnh: Hoa quỳnh
- Thảo: Cây cỏ, thảo mộc
- Thanh: Tiếng tăm, trong sạch
- Thành: Bức tường lớn, đô thị lớn
- Thiện: Tài giỏi, hiền lành
- Thu: Mùa thu
- Thủy: Làn nước
- Trâm: Đồ cài tóc
- Tuấn: Tài giỏi xuất chúng
- Vân: Áng mây
- Vi: Vây quanh, bao quanh, túi thơm, nhỏ bé
- Vỹ (Vĩ): Cao to, vĩ đại, trác việt
- Xuân: Y nghĩa tên là mùa xuân
- Yên: An ổn
- Yến: Chim yến
Trên đây là bài viết gợi ý cách chọn tên đệm cho con hay, ý nghĩa dành cho các ông bố, bà mẹ chuẩn bị có con. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!