Thì (Tenses) là nền tảng của ngữ pháp, và tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ mà thì thời được gói trong bất kì một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp nào. Nói cách khác, trong tiếng Anh, không thể nói hay viết một câu chính xác có nghĩa mà không sử dụng thì thời phù hợp. Ở lớp 6, học sinh được làm việc thường xuyên với 4 thì cơ bản - Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, Tương lai đơn và Quá khứ đơn.
Bài viết này sẽ tổng kết những kiến thức cần nhớ của các thì trong tiếng Anh lớp 6 trên và cung cấp một số bài tập vận dụng để củng cố cho học sinh.
Key takeaways: |
---|
Bài viết giới thiệu về các thì trong tiếng Anh lớp 6, bao gồm khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết:
Các bài tập vận dụng: Chia động từ trong ngoặc, Chọn đáp án đúng, Xác định thì của câu. |
Simple Present Tense
Thì Hiện tại đơn là thì dùng để nói về những hành động, sự vật, sự việc xảy ra thường xuyên, hoặc tồn tại trong hiện tại.
Formula
Using be
Khẳng định: S + am/is/are + N/adj
Phủ định: S + am/is/are + not + N/adj
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + N/adj?
Lưu ý:
Nếu chủ ngữ là I, sử dụng am.
Nếu chủ ngữ là số ít, sử dụng is.
Nếu chủ ngữ là số nhiều, sử dụng are.
Is not và Are not có thể viết tắt thành Isn’t và Aren’t, còn Am not không có dạng viết tắt.
Using regular verbs
Khẳng định: S + V(s)
Phủ định: S + do/does + not + V(bare)
Nghi vấn: Do/Does + S + V(bare)?
Lưu ý:
Nếu chủ ngữ là số ít, thêm “-s/-es” ở đuôi động từ trong câu khẳng định, và sử dụng does trong câu phủ định và nghi vấn.
Nếu chủ ngữ là số nhiều, giữ nguyên động từ trong câu khẳng định, và sử dụng do trong câu phủ định và nghi vấn.
Do not và Does not có thể viết tắt thành Don’t và Doesn’t
Usage
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những hành động được lặp lại thường xuyên. |
---|
Ví dụ:
I play football every day after school. (Dịch: Tôi chơi đá bóng mỗi ngày sau giờ học.)
She often walks to class. (Dịch: Cô ấy thường đi bộ đến lớp.)
Dùng để nói về những sự thật chung. |
---|
Ví dụ:
The Sun is bigger than the Earth. (Dịch: Mặt trời lớn hơn trái đất.)
Sarah is 11 years old. (Dịch: Sarah năm nay 11 tuổi.)
Dùng để diễn tả những việc đã được sắp xếp từ trước mà chắc chắn sẽ xảy ra: |
---|
My’s brother comes home tomorrow. (Dịch: Anh trai My sẽ về nhà vào ngày mai.)
School starts on September 4th. (Chúng ta sẽ phải vào học vào ngày 4 tháng 9.)
Indicators
Trạng từ chỉ tần suất: every, often, usually, never, rarely, sometimes, …
Present Continuous Tense
Formula
Khẳng định: S + am/is/are/ + V-ing
Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
Lưu ý:
Nếu chủ ngữ là I, sử dụng am.
Nếu chủ ngữ là số ít, sử dụng is.
Nếu chủ ngữ là số nhiều, sử dụng are.
Is not và Are not có thể viết tắt thành Isn’t và Aren’t, còn Am not không có dạng viết tắt.
Usage
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong thời điểm hiện tại hoặc trong khoảng thời gian hiện tại. |
---|
Ví dụ:
They are studying. (Dịch: Họ đang học)
Are you still living in Hanoi? (Dịch: Bạn có vẫn đang sống ở Hà Nội không?)
Dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng đã được lên kế hoạch và chuẩn bị từ trước: |
---|
Ví dụ:
Hank is visiting his grandmother this weekend. (Dịch: Hank sẽ đến thăm bà của anh ấy cuối tuần này.)
I am going to Da Nang next month. (Dịch: Tôi sẽ đến Đà Nẵng vào tháng sau.)
Indicators
Các cách diễn đạt thời gian hiện tại hoặc khoảng thời gian hiện tại: now, at the moment, today, this month, this year, …
Simple Future Tense
Thì Tương lai đơn là thì dùng để nói về hành động, sự vật, sự việc mà sẽ xảy ra trong tương lai.
Formula
Khẳng định: S + will + V(bare)
Phủ định: S + will + not + V(bare)
Nghi vấn: Will + S + V(bare)?
Lưu ý: Will not có thể được viết tắt thành won’t.
Usage
Dùng để đưa ra dự đoán về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. |
---|
Ví dụ:
It will be sunny tomorrow. (Dịch: Trời ngày mai sẽ nắng.)
My baby sister will sleep soon. (Dịch: Em gái nhỏ của tôi sẽ ngủ sớm thôi.)
Dùng để diễn tả sự sẵn sàng hay không sẵn sàng làm gì đó |
---|
Ví dụ:
I will show you the way to the museum! (Dịch: Tôi sẽ chỉ bạn đường đến bảo tàng!)
I won’t do this project with Mary. (Dịch: Tôi sẽ không làm dự án này với Mary đâu.)
Indicators
Một thời điểm xác định trong tương lai: tomorrow, next week, this afternoon, …
Một thời điểm không xác định trong tương lai: soon, later, …
Simple Past Tense
Formula
Using be:
Khẳng định: S + was/were + N/adj
Phủ định: S + was/were + not + N/adj
Nghi vấn: Was/Were + S + N/adj?
Lưu ý:
Nếu chủ ngữ là số ít, sử dụng was.
Nếu chủ ngữ là số nhiều, sử dụng were.
Was not và Were not có thể được viết tắt thành wasn’t và weren’t.
Using regular verbs:
Khẳng định: S + V(ed)
Phủ định: S + did + not + V(bare)
Nghi vấn: Did + S + V(bare)?
Lưu ý:
Động từ sử dụng trong câu thì Quá khứ đơn là ở dạng quá khứ đơn, tức là thêm “-ed” ở đuôi động từ thường và biến đổi về dạng quá khứ đơn với động từ bất quy tắc.
Usage
Dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ. |
---|
Ví dụ:
I was in Ho Chi Minh City last week to visit my brother. (Dịch: Tuần trước tôi đến TP Hồ Chí Minh để thăm anh trai.)
Hoa had a doll when she was 5 years old. (Dịch: Hoa từng có một con búp bê khi cô ấy 5 tuổi.)
Indicators
Một thời điểm xác định trong quá khứ: last week, yesterday, when I was 5 years old, 6 months ago, ...
Một giai đoạn không xác định trong quá khứ: a long time ago, the other day, …
Bài tập áp dụng
Chia động từ trong ngoặc
The sun _____ (rise) in the east every morning.
Last week, Sarah _____ (visit) her grandparents in the countryside.
We _____ (have) a party tomorrow night. You should join us!
Right now, he _____ (study) for his upcoming exams at the library.
My sister _____ (finish) her work before dinner yesterday.
By this time next year, they _____ (travel) to Europe for their vacation.
The kids _____ (play) football in the park at the moment.
The company's new product _____ (launch) next month.
Xác định thì của câu
She reads a book every night. _____
We were watching a movie when the power went out. _____
I will cook dinner later. _____
They are swimming in the pool right now. _____
John played football with his friends yesterday. _____
The train departs at 3:00 PM. _____
Susan is baking a cake for her birthday. _____
My mom bought a new phone last week. _____
Chọn đáp án đúng
Sarah _____ (play) the piano every day.
a) plays
b) played
c) will play
d) is playing
Last summer, we _____ (go) on a trip.
a) go
b) went
c) will go
d) are going
By the time you arrive, we _____ (finish) all the work.
a) finish
b) finished
c) will finish
d) are finishing
Look! The kids _____ (build) something on the beach.
a) build
b) built
c) will build
d) are building
I promise I _____ (call) you as soon as I get home.
a) call
b) called
c) will call
d) am calling
Next week, they _____ (travel) to Europe for their vacation.
a) travel
b) traveled
c) will travel
d) are traveling
The teacher _____ (teach) a new lesson to the class right now.
a) teach
b) taught
c) will teach
d) is teaching
Tina _____ (cook) dinner in the kitchen at this moment.
a) cooks
b) cooked
c) will cook
d) is cooking
Đáp án
rises
visited
are having
is studying
finished
will travel
are playing
will launch
Thì Hiện tại đơn
Thì Quá khứ đơn
Thì Tương lai đơn
Thì Hiện tại tiếp diễn
Thì Quá khứ đơn
Thì Hiện tại đơn
Thì Hiện tại tiếp diễn
Thì Quá khứ đơn
a) plays
b) went
c) will finish
d) are building
c) will call
c) will travel
d) is teaching
d) is cooking
Tóm tắt
Tài liệu tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 - Achieving Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
“English Grammar Guide.” English Grammar Guide | EF | Global Site, www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/. Accessed 7 Aug. 2023.