1. Tết Thanh Minh là gì trong tiếng Trung?
Vào ngày này, những người con xa quê thường quay về nhà để tảo mộ tổ tiên, thể hiện lòng hiếu thảo và lòng biết ơn, theo đạo đức làm người.
2. Nguồn gốc và ý nghĩa của tiết Thanh Minh tháng ba
2.1 Xuất xứ
Đây là tiết khí thứ năm trong 24 tiết khí. Vào đầu tháng 4, thời tiết trở nên ấm áp và rạng rỡ hơn nhiều, mọi người bắt đầu mặc những chiếc áo vải nhẹ và đi ra ngoài để cảm nhận sự phát triển của mùa xuân.
Nguồn gốc của nó bắt nguồn từ những nghi lễ xa hoa, phô trương và chi phí mà nhiều hoàng đế thời xưa cùng các quan chức giàu có đã tổ chức để tôn vinh tổ tiên. Họ dâng lễ vật và cầu xin phúc thịnh vượng cho đất nước, hòa bình và mùa màng bội thu.
Vào năm 732, Hoàng đế Huyền Tông của triều Đường tuyên bố rằng chỉ có thể thể hiện lòng tôn kính chính thức tại lăng mộ tổ tiên vào ngày đầu tiên của tiết Thanh Minh. Kể từ đó, việc dọn dẹp lăng mộ vào ngày này đã trở thành một phong tục phổ biến với cả hoàng gia và người dân thường, truyền thống đã tồn tại hơn một thiên niên kỷ.
2.2 Sự xuất hiện của nhiều phong tục truyền thống
- Tục tảo mộ:
Khi đi tảo mộ, thường sẽ mang theo rượu, thức ăn, hoa quả, tiền vàng để cúng trước mộ. Ngoài ra còn dọn dẹp, nhổ cỏ, thắp hương cho người thân, tổ tiên của mình để tỏ lòng biết ơn, tiếc thương những người đã khuất. - Treo nhánh cây liễu trước cổng:
Trong ngày lễ này, một số nhà sẽ đeo cành liễu mềm trên cổng và trước cửa. Với phong tục này, người ta tin rằng sẽ xua đuổi những linh hồn ma quỷ lang thang trong tiết Thanh Minh. - Đạp thanh, đi chơi:
踏青 / Tàqīng / một chuyến đi chơi mùa xuân, mọi người ra ngoài dã ngoại – tận hưởng những bông hoa mùa xuân. Hội Đạp Thanh hay chính là hội dẫm lên cây cỏ. Thông thường cứ dịp lễ Tết Thanh Minh đến, cây cối luôn luôn tốt tươi. Khi đi tảo mộ có thể dạo chơi, ngắm cảnh, ngắm cây cối, gọi là hội Đạp Thanh. - Trồng cây:
Tiết thanh minh đến chính là thời điểm thời tiết đang ấm dần, tiết trời mưa xuân bay nhẹ, rất phù hợp để trồng cây. Vì vậy rất nhiều người tổ chức các hoạt động trồng cây trong khoảng thời gian này. - Thả diều:
Thời điểm này đang dần chuyển sang mùa hạ, mùa của những cánh diều bay cao. Vì thế hoạt động thả diều trong ngày này rất được yêu thích, đặc biệt là ở Trung Quốc. - Ăn những thức ăn:
Ngày trước ngày quét mộ là ngày “Đồ ăn nguội” truyền thống của Trung Quốc (3/3 âm lịch). Thời gian trôi qua, hai lễ hội dần được kết hợp thành một. Vào ngày lễ hội ẩm thực lạnh, mọi người không dùng lửa và chỉ ăn thức ăn nguội. Hiện nay người dân một vài nơi vẫn có phong tục ăn đồ nguội vào lễ Thanh Minh.
3. Thuật ngữ tiếng Trung liên quan đến chủ đề Thanh Minh
Việc học từ vựng tiếng Trung liên quan đến lễ Thanh Minh sẽ giúp bạn dễ dàng nhớ hơn. Hãy cùng mở rộng vốn từ qua danh sách trong bảng dưới đây.
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
清明节 | / qīngmíng jié / | Tiết Thanh Minh
|
种植 | / zhòngzhí / | Trồng cây |
放风筝 | / fàng fēngzhēng / | Thả diều |
踏青 | / tāqīng / | Đạp Thanh |
扫墓祭祖 | / sǎo mù jì zǔ / | Tảo mộ |
祖先 | / zǔxiān / | Tổ tiên |
上香 | / shàngxiāng / | Thắp hương |
拔草 | / bácǎo / | Nhổ cổ |
看风景 | / kàn fēngjǐng / | Ngắm cảnh |
许愿 | / xǔ yuàn / | Cầu nguyện, khấn xin |
饮水思源,缘木思本 | / yǐn shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn / | Uống nước nhớ nguồn |
清明前后,种瓜种豆 | / qīngmíng hòu , zhòng guā zhòng dòu / | Thanh Minh đến, trồng dưa, trồng đậu. |
种植造林,莫过清明 | / zhòng zhí zào lín, mò guò qīng míng / | Đến tết Thanh Minh, trồng cây gây rừng. |