Thần El (ʼĒl hoặc còn gọi là Il, tiếng Ugarit: 𐎛𐎍 ʾīlu; tiếng Phoenicia: 𐤀𐤋 ʾīl; tiếng Do Thái: אֵל ʾēl; tiếng Syria: ܐܺܝܠ ʾīyl; tiếng Ả rập: إل ʾīl hoặc إله ʾilāh; tiếng Akkadia: 𒀭, ilu) là một từ trong ngôn ngữ Semitic Tây Bắc có nghĩa là 'thần' hoặc 'vị thần' hoặc dùng để chỉ (như tên riêng) bất kỳ vị thần nào trong các nền văn minh Cận Đông cổ đại. Một dạng hiếm hơn là ila, đại diện cho vị ngữ trong tiếng Akkad cổ và trong Amorite. Từ này có nguồn gốc từ Proto-Semitic ʾil hay *ʔil, có nghĩa là 'thần'. Các vị thần cụ thể như El, Al hoặc Il bao gồm thần tối cao trong tôn giáo Canaan cổ đại và thần tối cao của người nói tiếng Semit Đông trong Tiền triều đại Lưỡng Hà. Trong ngôn ngữ Hitti, El được biết đến với tên gọi Elkunirsa (𒂖𒆪𒉌𒅕𒊭/ Elkunīrša).
Khái quát
Chúa Jehovah hay Yahweh, cùng với Allah của Hồi giáo, đều có nguồn gốc từ Thần Bò IL của người Babylon. Khoảng năm 2000 TCN, thần này được du nhập vào dân tộc Do Thái và đổi tên thành thần bò EL. Thần EL thường hiện hình dưới dạng một con bò mộng (The Bull EL hoặc EL the Bull). Tài liệu cổ sử Ai Cập dưới triều đại Pharaoh Merneptah ghi nhận nước Do Thái với tên ISRAEL, trong đó ISRA có nghĩa là cai trị, còn EL là thần bò EL. Do đó, ISRAEL có nghĩa là quốc gia được cai trị bởi thần bò EL. Người Do Thái từ lâu đã thờ thần bò EL, và EL có nghĩa là 'Thiên Chúa của Do Thái' (EL is God of IsraEL). Trong tiếng Do Thái (Hebrew), Thiên Chúa EL được gọi bằng nhiều tên như: EL, ELoah
Trước khi đổi tên nước thành Do Thái (IsraEL), Jacob đã đến thị trấn Luz thuộc xứ Canaan và mơ thấy thiên thần cho một cái thang. Jacob leo thang lên thiên đàng và gặp Thiên Chúa EL mặt đối mặt. Khi tỉnh dậy, Jacob đổi tên Luz thành Beth-EL, có nghĩa là 'Nhà của Chúa' (House of EL). Câu chuyện về giấc mơ của Jacob được kể trong Cựu ước (Genesis 28:12). Do Thái không phải là quốc gia duy nhất thờ thần EL. Hầu hết các dân tộc xung quanh Canaan đều thờ thần EL và nhiều thần khác, coi thần EL là vị thần cao nhất. Mặc dù tục thờ bò El có nguồn gốc từ Babylon từ lâu, nhưng nó chính thức được du nhập vào dân tộc Do Thái từ thời Abraham khoảng năm 2000 TCN. Abraham và dân tộc Do Thái coi El là thần duy nhất, trong khi các dân tộc xung quanh thờ El cùng với các vị thần khác như Baal, Anath, Ashtaroh, Ashera.
Dân Do Thái được xem là dân tộc được Chúa chọn vì quốc gia này mang tên thần bò El (Isra-El). Người Canaanites và Semites thờ thần El dưới hình tượng một con bò đực, biểu tượng của sức mạnh. Do đó, khi nhắc đến thần El, họ thường gọi Ngài là Bò Thần El (Bull-El). Ở Babylon, lễ tế thần El thường kèm theo ca tụng 'Thiên Chúa hiện thân thành Con Bò'. Người Babylon tin rằng thần El là chủ tọa các hội đồng thần thánh (Divine Council) trên trời, là đấng tạo hóa vũ trụ và con người. El là danh hiệu lâu đời để gọi Thiên Chúa. Sách Sáng Thế ký (Cựu ước) 28:10-22, 33:20, 49:25 đã đồng nhất hóa El với Elohim và Yaweh (Jehovah). Ý nghĩa chữ El (theo tiếng Hebrew) cũng đồng nghĩa với chữ Ilu trong ngôn ngữ cổ Babylon là Akkadian, có nghĩa là 'hùng mạnh'. Trong đền thờ của người Phoenicians, thần El được tôn thờ như Thiên Chúa Tối cao, Đấng sinh ra các vị thần và là Chúa của thiên đàng. Trong tiếng Ả Rập, người ta không gọi Thiên Chúa IL (tức El) một cách đơn giản mà thường thêm mạo từ ah sau danh từ Il, tạo thành Illah (Il + mạo từ 'ah').
- Elohim
- Anunnaki
- Utu
- El Shaddai
- Baal
- Allah
- Yahweh
- Moloch
Chú thích
- Archi, Alfonso (2004). “Dịch các vị thần: Kumarpi, Enlil, Dagan/NISABA, Ḫalki”. Orientalia. GBPress - Gregorian Biblical Press. 73 (4): 319–336. ISSN 0030-5367. JSTOR 43078173. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
- Binger, Tilde (1997). Asherah: Các nữ thần trong Ugarit, Israel và Cựu Ước. Sheffield, Anh: Sheffield Academic Press. ISBN 978-1-85075-637-8. LCCN 97205267. OCLC 37525364.
- Cross, Frank Moore (1973). Huyền thoại Canaan và Sử thi Hebrew. Cambridge, MA: Harvard University Press. ISBN 978-0-674-09176-4. LCCN 72076564. OCLC 185400934.
- Cross, Frank Moore (1997), Huyền thoại Canaan và Sử thi Hebrew , Cambridge, MA: Harvard University Press, ISBN 0674091760, truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015
Liên kết bên ngoài
- Bartleby: Từ điển Di sản Mỹ: Gốc từ Semitic: ʾl
- Phát âm (âm thanh) của El