Trong bộ sưu tập Thành ngữ tiếng Trung Quốc đa dạng và phong phú, bạn sẽ tìm thấy những câu thành ngữ hay và sâu sắc, mang đến những triết lý đáng suy ngẫm về cuộc sống hàng ngày
85 câu thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và sâu sắc
- 饮水思源, 缘木思本
/ yín shuǐ sīyuán, yuán mù sīběn /
Thành ngữ Hán Việt: Nước nguồn cần nhớ, cây gốc cũng vậy.
Ý nghĩa: Nhớ ơn người cho uống nước, nhớ kẻ trồng cây (Biết ơn những người đã giúp đỡ mình)
- 萍水相逢
/ píng shuǐ xiàng féng /
Thành ngữ Hán Việt: Bèo nước chạm mặt.
Ý nghĩa: Gặp gỡ bèo nước (tình cờ gặp gỡ)
- 同仇敌忾
/ tóng chóu dí kài /
Thành ngữ Hán Việt: Bầy cừu kẻ địch hòa.
Ý nghĩa: Cùng chung oán hận, cùng căm ghét kẻ thù
- 铤而走险
/ dìng ér zǒu xiǎn /
Thành ngữ Hán Việt: Đĩnh nhi tẩu nguy
Ý nghĩa: Bí quá phải liều (không còn cách nào khác chỉ có thể làm liều)
- 行善得善, 行恶得恶
/ xíng shàn déshàn, xíngè dé è /
Thành ngữ Hán Việt: Hành thiện được thiện, hành ác được ác
Ý nghĩa: Làm thiện gặp thiện, làm ác gặp ác (làm việc thiện sẽ gặp phước, làm ác sẽ gặp quả báo)
- 锲而不舍
/ qiè ér bù shě /
Thành ngữ Hán Việt: Sạch nhi bất xảo
Ý nghĩa: Kiên trì không từ bỏ
- 量材录用
/ liàng cái lù yòng /
Thành ngữ Hán Việt: Lượng vốn dục lộc
Ý nghĩa: Sắp xếp công việc hợp lý
- 猫哭老鼠假慈悲
/ māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi /
Thành ngữ Hán Việt: Mèo khóc chuột, giả từ bi
Ý nghĩa: Chỉ những kẻ giả dối, giả bộ từ bi, nước mắt cá sấu
- 男盗女娼
/ nán dào nǚ chāng /
Thành ngữ Hán Việt: Nam đạo nữ tượng
Ý nghĩa: Nam trộm chó cắp gà, gái bán dâm
- 男子三十一枝花, 女子三十老人家
/ nánzǐ sān shíyì zhī huā, nǘzǐ sān shílǎo rén jia /
Thành ngữ Hán Việt: Nam tử ba mươi một hoa, nữ tử ba mươi già thêm một năm
Ý nghĩa: Trai ba mươi tài hoa tỏa sáng, gái ba mươi bước vào tuổi trung niên
- 一日为师,终身为父
/ yí rì wéi shī, zhōngshēn wéi fù /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất ngày làm sư, cùng đời làm phụ
Ý nghĩa: Một ngày làm thầy, suốt đời làm cha
- 弱肉强食, 适者生存
/ ruòròu qiángshí, shì zhě shēngcún /
Thành ngữ Hán Việt: Nhục nhục cường thực, kẻ thù sinh tồn
Ý nghĩa: Cá to ăn thịt cá nhỏ, kẻ mạnh sống sót
- 言必信, 行必果
/ yán bì xìn, xíng bì guǒ /
Thành ngữ Hán Việt: Ngôn tất tín, hành tất quả
Ý nghĩa: Nói phải tin tưởng, làm phải có kết quả
- 逆水行舟
/ nì shuǐ xíng zhōu /
Thành ngữ Hán Việt: Nghịch thủy hành chu
Ý nghĩa: Thuyền chống dòng nước (không tiến sẽ bị trôi ngược)
- 瓜到熟时蒂自落
/ guā dào shú shí dì zì luò /
Thành ngữ Hán Việt: Qua đáo thực thời đế tự lạc
Ý nghĩa: Dưa chín, cuống tự rụng (điều kiện đã chín muồi, thời cơ đã đến)
- 君子报仇, 十年不晚
/ jūn zǐ bàochóu, shí nián bùwǎn /
Thành ngữ Hán Việt: Quân tử trả thù, mười năm chưa muộn
Ý nghĩa: Người quân tử trả thù không nên vội vàng sau mười năm (không nên hấp tấp và quên mục đích cuối cùng)
- 士可杀而不可辱
/ shì kě shā ér bù kě rǔ /
Thành ngữ Hán Việt: Sĩ khí hạt nhiệt, không thể nhục
Ý nghĩa: Người sĩ có thể chết nhưng không thể bị nhục (sống tận nhân danh hơn là sống nhục nhã)
- 事在人为
/ shì zài rén wéi /
Thành ngữ Hán Việt: Sự tồn tại của nhân vật
Ý nghĩa: Con người có thể làm được mọi thứ
- 他方求食
/ tā fāng qiú shí /
Thành ngữ Hán Việt: Đi xa nhờ cầu việc ăn làm
Ý nghĩa: Đi xa để kiếm sống, làm ăn
- 十年树木, 百年树人
/ shí nián shùmù, bǎi nián shùrén /
Thành ngữ Hán Việt: Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
Ý nghĩa: Trồng cây mười năm, trồng người trăm năm (Đầu tư vào con người là đầu tư lâu dài)
- 识时务者为俊杰
/ shí shí wù zhě wéi jùn jié /
Thành ngữ Hán Việt: Thời thế thay đổi, người tài mới lộ diện
Ý nghĩa: Người hiểu biết thời đại mới là người tài giỏi
- 做到老, 学到老
/ zuò dào lǎo, xué dào lǎo /
Thành ngữ Hấn Việt: Tuổi già vẫn học, thì tài vẫn tăng
Ý nghĩa: Học hành không bao giờ là quá muộn, tuổi già vẫn có thể học hỏi
- 四海皆兄弟
/ sì hǎi jiē xiōng di /
Thành ngữ Hán Việt: Tất cả đều thuộc về gia đình
Ý nghĩa: Các anh em như bốn biển là nhà
- 运筹帷幄
/ yùn chóu wéi wò /
Thành ngữ Hán Việt: Vận may duy nhất
Ý nghĩa: Đặt ra chiến lược, tính toán
- 为善最乐
/ wéi shàn zuì lè /
Thành ngữ Hán Việt: Làm việc thiện sẽ đem lại hạnh phúc
Ý nghĩa: Thực hiện các hành động thiện lành là điều vui vẻ nhất
- 桃红柳绿
/ táo hóng liǔ lǜ /
Thành ngữ Hán Việt: Đào hồng bạch lục
Ý nghĩa: Cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp
- 雕虫小技
/ diāo chóng xiǎo jì /
Thành ngữ Hán Việt: Điêu thần nho nhoảng
Ý nghĩa: Tài năng vượt trội, kỹ năng không thể xem thường
- 马老无人骑, 人老就受欺
/ mǎlǎo wú rénqí, rénlǎo jiù shòu qī /
Thành ngữ Hán Việt: Mã thượng vô nhân vọng, nhân hối tựu thụ ca
Ý nghĩa: Ngựa cũ không cưỡi, người già nhiều kẻ bắt bớ
- 人凭志气虎凭威
/ rén píng zhìqì hǔ píng wēi /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân bằng lòng, hổ bằng uy
Ý nghĩa: Con người tâm đặt vào lòng dũng cảm, con hổ tâm đặt vào uy phong
- 人直不富, 港直不深
/ rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân thẳng bất giàu, cảng thẳng bất sâu
Ý nghĩa: Người thật thà không giàu có, bến cảng chân thật không sâu rộng
- 处女守身, 处士守名
/ chúnǚ shǒu shēn, chǔshì shǒu míng /
Thành ngữ Hán Việt: Còn nữ chưa gả vẫn tự trông chính mình, còn sĩ chưa làm quan vẫn giữ danh tiếng
Ý nghĩa: Phụ nữ chưa lấy chồng tự chăm sóc bản thân, học sinh chưa trở thành quan vẫn giữ danh dự
- 中饱私囊
/ zhōng bǎo sī náng /
Thành ngữ Hán Việt: Trong bão tố còn thấy nắng
Ý nghĩa: Người lợi dụng hoàn cảnh khó khăn để lợi ích cá nhân
- 天无三日雨, 人没一世穷
/ tiān wú sān rì yǔ, rén méi yíshì qióng /
Thành ngữ Hán Việt: Trời không ba ngày mưa, người không nhất định chỉ có một cuộc đời
Ý nghĩa: Nếu trời không mưa ba ngày liền, người không gặp khốn khổ suốt cuộc đời.
- 是福不是祸, 是祸躲不过
/ shì fú búshì huò, shì huò duǒ búguò /
Thành ngữ Hán Việt: Phúc không thấy hoạ, hoạ không thấy qua.
Ý nghĩa: Là phúc không là hoạ, là hoạ không thể tránh.
- 细水长流
/ xì shuǐ cháng liú /
Thành ngữ Hán Việt: Nước tắm chảy dài.
Ý nghĩa: Nước chảy nhỏ thì chảy dài (tiết kiệm sữ dụng được lâu).
- 贵人多忘事
/ guì rén duō wàng shì /
Thành ngữ Hán Việt: Quý nhân đa đầu sự
Ý nghĩa: Người quý thường hay quên (để lộ tâm châm chế giễu những kẻ hay quên)
- 贵人抬眼看, 便是福星临
/ guìrén tái yǎnkàn, biàn shì fúxīng lín /
Thành ngữ Hán Việt: Quý nhân đài mắt nhìn, thuận tiện chiêm báu tinh lâm
Ý nghĩa: Những người quý khi để mắt đến đó là dịp phúc tinh sáng tỏ.
- 礼在人情在
/ lǐ zài rén qíng zài /
Thành ngữ Hán Việt: Lễ tại người tại tình
Ý nghĩa: Có cỗ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ lâu. Còn bạc còn tiền còn đệ tử.
- 轻描淡写
/ qīng miáo dàn xiě /
Thành ngữ Hán Việt: Miệng hôi đoạn tả
Ý nghĩa: Vẽ pha màu nhạt lại không vẽ đậm nét; qua loa chiếu lệ. Xuề xoà làm xong việc.
- 虚心竹有低头叶
/ xū xīn zhú yǒu dī tóu yè /
Thành ngữ Hán Việt: Tâm hư trúc có đầu rủi rầu
Ý nghĩa: Trúc rỗng ruột có lá rủi đầu. Người nên khiêm tốn.
- 靠山好烧柴, 靠水好吃鱼
/ kào shān hǎo shāo chái, kào shuǐ hǎo chī yú /
Thành ngữ Hán Việt: Núi đốt lửa, sông nuôi cá
Ý nghĩa: Ở nơi núi nhiều củi đốt, gần sông nhiều cá (Điều kiện thuận lợi)
- 骑驴看唱本,走着瞧
/ qí lǘ kàn chàng běn, zǒuzhe qiáo /
Thành ngữ Hán Việt: Kẻ cười người khóc, người cười kẻ khóc
Ý nghĩa: Cưỡi lừa ngắm hoa, xem chậm rãi để rút ra kết luận, bình tĩnh suy nghĩ
- 眉来眼去
/ méi lái yǎn qù /
Thành ngữ Hán Việt: Ngoài mi nhìn lại
Ý nghĩa: Mắt nhìn đi mày lại (trai gái liếc mắt đưa tình)
- 男无酒如旗无风
/ nán wú jiǔ rú qí wú fēng /
Thành ngữ Hán Việt: Nam không rượu như kỳ không phong
Ý nghĩa: Đàn ông không uống rượu là thiếu sắc khi, như bức tranh trống vẽ (như cờ không gió)
- 上贼船易, 下贼船难
/ shàngzéi chuán yì, xiàzéi chuán nán /
Thành ngữ Hán Việt: Trên tàu giặc đi, dưới tàu giặc lâm
Ý nghĩa: Lên thuyền giặc dễ, xuống thuyền giặc nan (đi theo bọn xấu dễ, rời bọn chúng nan)
- 天作孽犹可违, 自作孽不可逭
/ tiān zuòniè yóu kě wéi, zì zuòniè bùkě huàn /
Thành ngữ Hán Việt: Thiên họa phạt do khả vi, tự họa phạt bất khả hoán
Ý nghĩa: Thiên tai gây nguy hiểm có thể tránh được, tội lỗi do bản thân gây ra không thể né tránh (thiên tai có thể phòng ngừa nhưng lỗi lầm do mình gây ra phải đối mặt)
- 屎壳郎喷嚏, 满嘴喷粪
/ shǐkéláng pēn tì, mǎn zuǐ pēn fèn /
Thành ngữ Hán Việt: Thỉ xác lang phún vô, mãn chủy phún phấn
Ý nghĩa: Bọ hung thổi phồng, toàn bộ đều là lời nói nhảm (châm biếm những lời nói khó nghe, bậy bạ)
- 山不在高有仙则名
/ shān búzài gāo yǒu xiān zémíng /
Thành ngữ Hán Việt: Sơn chưa tới cơ hữu tiên tắc danh
Ý nghĩa: Núi không tại chỗ cao, có tiên ở sẽ có danh (Nơi có điều tốt đẹp, chắc chắn có danh tiếng)
- 男子痴, 一时迷, 女子痴, 没药医
/ nánzǐ chī, yìshí mí, nǘ zǐ chī, méi yào yī /
Thành ngữ Hán Việt: Nam nhân si, một lần mê, nữ nhân si, mê dược y
Ý nghĩa: Nam giới yêu thì nhanh chóng quên đi, còn phụ nữ yêu thì mãi mãi không thể chữa khỏi (Tình yêu của phụ nữ thường sâu sắc và mãnh liệt hơn nam giới)
- 干什么说什么, 买什么吆喝什么
/ gānshénme shuō shénme, mǎi shén me yāo he shén me /
Thành ngữ Hán Việt: Cảm thập tâm ma thuyết thập mãi, mãi thập ma yêu hát thập ma
Ý nghĩa: Làm gì thì nói về cái đó, bán gì thì quảng cáo về thứ đó; làm nghề gì thì hãy nhắc tới, nói về nghề đó.
- 多年的路走成河, 多年的媳妇熬成婆
/ duōnián de lù zǒu chénghé, duō nián de xí fù áo chéng pó /
Thành ngữ Hán Việt: Đa tuổi đi qua con đường, đa tuổi đi qua biến thành hà, đa tuổi đi qua nhỏ có thể trở thành bà
Ý nghĩa: Người đi nhiều năm trên con đường, dần dần mòn đi có thể trở thành sông, nàng dâu sống lâu, luyện tập nhiều rồi cũng trở thành mẹ chồng (Sống lâu lên lão làng)
- 好佛凑一堂, 鸳鸯凑一双
/ hǎo fó còu yìtáng, yuānyāng còu yì shuāng /
Thành ngữ Hán Việt: Hảo phật đi theo một con đường, uyên ương đi theo một cái cửa sổ
Ý nghĩa: Tượng phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp, từng đôi. Những người tài năng nên hợp tác với nhau.
- 有志不在年高, 无志空活百岁
/ yǒuzhì búzài nián gāo, wú zhì kōng huó bǎisuì /
Thành ngữ Hán Việt: Có ý chí không phụ thuộc vào tuổi cao, không có chính bất hoạt nhuế
Ý nghĩa: Có ý chí không phụ thuộc vào tuổi tác, không có ý chí thì trăm tuổi cũng vô ích (Người có ý chí cuối cùng sẽ thành công)
- 人越丑越爱戴花
/ rén yuè chǒu yuè àidài huā /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân sinh nghĩa vợ, đàn bà muốn đẹp
Ý nghĩa: Người xấu lại thích trang điểm (Mọi người đều muốn trở nên đẹp)
- 风声鹤唳
/ fēng shēng hè lì /
Thành ngữ Hán Việt: Phong lâm hạc lệ
Ý nghĩa: Tiếng gió thổi, tiếng hạc hót, bản tính tự kỷ lộ ra.
- 官大一级压死人
/ guān dà yī jí yā sǐ rén /
Thành ngữ Hán Việt: Quan hạnh nhất đẳng án tử nhân
Ý nghĩa: Quan cấp hơn một cách ép buộc người ta phải chết (tận dụng quyền lực, thế lực)
- 上司放个屁,下属唱台戏
/ shàngsī fàng gè pì, xiàshǔ chàng tái xì /
Thành ngữ Hán Việt: Phượng đứng cao thì chắc cá tí, lạc đài hí hạ
Ý nghĩa: Quan đóng vai trò nhẹ nhàng nhưng lính vội vã lo lắng về thuốc
- 人非草木, 岂能无情
/ rén fēi cǎomù, qǐ néng wúqíng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân khai phi thảo, khởi năng vô duyên
Ý nghĩa: Người không phải hoa lá, sao lại vô tình
- 黄鼠狼给鸡拜年, 没安好心
/ huáng shǔláng gěi jī bàinián, méi ān hǎo xīn /
Thành ngữ Hán Việt: Hoàng tử lang bạch kê cúi đầu chào niên, một tấm lòng hiền
Ý nghĩa: Chồn cáo chúc tết gà, chí lớn ăn mừng (Giả vờ tốt bụng nhằm mưu đồ bất chính)
- 见官三分灾
/ jiàn guān sān fēn zāi /
Thành ngữ Hán Việt: Kiến quan ba phân tai
Ý nghĩa: Gặp quan là gặp tai họa (gặp quan là mất tiền)
- 万般皆是命, 半点不由人
/ wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén /
Thành ngữ Hán Việt: Vạn phương giai thị số mệnh, bán bất do nhân
Ý nghĩa: Tất cả đều do số mệnh, không phải do con người
- 人爱富的, 狗咬贫的
/ rén ài fù de, gǒu yǎo pín de /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân ái bao đích, cẩu giảo bằng đích
Ý nghĩa: Người yêu người giàu, chó cắn người nghèo (người giàu được yêu mến, người nghèo bị coi thường)
- 可放手时续放手, 得饶人时且饶人
/ kě fàngshǒu shí xù fàngshǒu, dé ráo rén shí qiě ráo rén /
Thành ngữ Hán Việt: Khả thả thủ thời tục thả thủ, đắc nhiều nhân thời thả nhiều nhân
Ý nghĩa: Khi cần dừng lại thì nên dừng lại, khi có thể tha thứ thì nên tha thứ. Cảm thông và nhường nhịn.
- 人在矮檐下, 怎敢不低头
/ rén zài ǎi yán xià, zěn gǎn bù dītóu /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân tại oải thiềm hạ, tâm tình bất đê đầu
Ý nghĩa: Dưới mái nhà thấp phải dằm lòng cam chịu; dưới quyền của kẻ khác phải chấp nhận. Lòng dạ hẹp hòi.
- 日出万言, 必有一伤
/ rì chū wàn yán, bì yǒuyì shāng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhật xuất vạn ngôn, tất hữu nhất thương
Ý nghĩa: Nói nhiều sẽ có lời làm tổn thương người khác. Nên giữ im lặng.
- 众口难调
/ zhòng kǒu nán tiáo /
Thành ngữ Hán Việt: Dân chúng nhiều ý kiến
Ý nghĩa: Khó thống nhất được ý kiến vì quá đông người, quá nhiều ý kiến. Không thể làm vừa lòng tất cả. Lòng dạ rộng nhưng mắt chật.
- 人生何处不相逢
/ rénshēng hé chù bùxiāng féng /
Thành ngữ Hán Việt: Đời người ở đâu không gặp phải sự không hợp nhau
Ý nghĩa: Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại
- 夫妻本是同林鸟, 大难临头各自飞
/ fūqī běn shì tóng lín niǎo, dànàn líntóu gè zì fēi /
Thành ngữ Hán Việt: Chồng vợ khác nhau về gốc rễ, mỗi đại họa có thể giúp mọi người hiểu được
Ý nghĩa: Vợ chồng như chim bay chung một rừng, đại hoạ đến mỗi người tự vùng vẫy bay đi (Vợ chồng thân thiết, nhưng khi đối mặt với khủng hoảng, mỗi người phải tự mình đối phó)
- 山雨欲来风满楼
/ shānyǔ yù lái fēng mǎnlóu /
Thành ngữ Hán Việt: Sơn thuỷ giao hữu, phong thành lầu mãn
Ý nghĩa: Cơn giông tới trước cơn mưa nguồn (trước khi có việc lớn xẩy ra thường có dấu hiệu báo trước)
- 时到天亮方好睡, 人到来才学乖
/ shí dào tiānliàng fāng hǎo shuì, rén dàolái cái xué guāi /
Thành ngữ Hán Việt: Thời tiết lý tưởng, địa lý tốt, người hiểu biết lâu dài, thầy thuốc nổi tiếng
Ý nghĩa: Ngủ đến sáng mới là giấc ngủ ngon, tuổi già mới hiểu rõ về cuộc sống (người già mới thấu hiểu hết về nhân sinh)
- 龙交龙, 凤交风, 老鼠的朋友会打洞
/ lóng jiāo lóng, fèng jiāo fēng, láoshǔ de péngyou huì dǎ dòng /
Thành ngữ Hán Việt: Long giao long, phượng giao phượng, lão thứ đích bằng bạn hội đả động
Ý nghĩa: Rồng bay với rồng, phượng múa với phượng, người bạn của chuột biết rõ người bạn
- 胸有成竹
/ xiōng yǒu chéng zhú /
Thành ngữ Hán Việt: Đồng bằng hữu thành hung
Ý nghĩa: Trước khi hoạ sĩ đời Tống nhấn bút vẽ cây trúc, đã có sẵn phác thảo trong đầu; Dự đoán trước. Chủ động.
- 只有千日做贼, 没有千日防贼
/ zhíyǒu qiān rì zuò zéi, méiyǒu qiān rì fáng zéi /
Thành ngữ Hán Việt: Chỉ bạn hiền ngày đánh đố, một bạn hiền ngày phòng ngăn
Ý nghĩa: Chỉ có ngày ngày làm thù, khó bề ngàn ngày chống thù (khó lòng đề phòng với những kẻ xấu)
- 有猫不知猫功劳, 无猫才知老鼠多
/ yǒumāo bù zhī māo gōng láo, wúmāo cái zhī láoshǔ duō /
Thành ngữ Hán Việt: Có mèo không biết đến công việc của mèo, không có mèo mới biết tất cả chuyện đời (không biết nhìn nhận, đánh giá công sức của người khác)
Ý nghĩa: Có mèo không biết đến công việc của mèo, không có mèo mới biết tất cả chuyện đời (không biết nhìn nhận, đánh giá công sức của người khác)
- 念完了经打和尚
/ niàn wánliǎo jīng dǎ héshang /
Thành ngữ Hán Việt: Niệm hoàng liễu kinh đả hòa thượng
Ý nghĩa: Tụng hết kinh, đánh thầy tu (vô ơn vô nghĩa, lấy oán trả ơn)
- 丰年莫忘歉年苦, 饱时莫忘饥时难
/ fēngnián mò wàng qiànnián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán /
Thành ngữ Hán Việt: Bão thời về mà không bao giờ bỏ lỡ thời hạn khó khăn
Ý nghĩa: Đừng quên năm sau nếu bạn ăn no, hãy nhớ những lúc khó khăn. Đừng quên những lúc cơ hàn khi bạn giàu có.
- 十个梅子九个酸, 十个官儿九个贪
/ shí gè méizǐ jiǔ gè suān, shí gè guān ér jiǔ gè tān /
Thành ngữ Hán Việt: Mười con cá mai hay mười con cá toàn, mười quan lại không có ích.
Ý nghĩa: Mười trái mơ chín và chín vị quan tham lam (ít quan thanh liêm, không tham tiền)
- 瓦罐不离井上破, 将军难免阵中亡
/ wǎ guàn bù lí jǐngshàng pò, jiāngjūn nán miǎn zhèn zhōng wáng /
Thành ngữ Hán Việt: Người chỉ là những người đã từng mất, chẳng hạn như tướng quân trong trận đánh.
Ý nghĩa: Chậu sành sẽ va vào bờ giếng mà vỡ, tướng quân khó tránh khỏi tử trận (Hoàn cảnh nguy hiểm thì khó tránh tai nạn)
- 凡事留一线, 日后好相见
/ fánshì liú yíxiàn, rì hòu hǎo xiāng jiàn /
Thành ngữ Hán Việt: Mọi việc giữa lưu và tuyến, ngày sau gặp lại còn tốt đẹp
Ý nghĩa: Hành động có tình, sau này gặp lại vẫn vui vẻ
- 儿子是自己的好, 老婆是别人的好
/ érzi shìzì jǐ de hǎo, lǎo po shì biérén de hǎo /
Thành ngữ Hán Việt: Con cái mình thì giỏi, vợ người thì đẹp
Ý nghĩa: Con mình thông minh, vợ người xinh đẹp.
- 人到矮檐下, 怎能不低头
/ rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dītóu /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân nhân vô hoạnh tài bất phú, mã nhân vô dạ thảo bất phì
Ý nghĩa: Người không có hoạnh tài cũng không giàu có, ngựa không có dạ thảo cũng không béo
- 桃李不言, 下自成蹊
/ táolǐ bùyán, xià zì chéng qī /
Thành ngữ Hán Việt: Cái cỏ đào lý bất nói, hạ tự thành khê
Ý nghĩa: Cỏ cây không biết tự khen mình, nhưng khi hoa nở, trái chín thì tự nhiên thu hút người đến gặp gỡ dưới gốc cây (sự chân thành và trung thực sẽ gây ấn tượng và thu hút được người khác)
- 人无横财不富, 马无夜草不肥
/ rén wú hèngcái bú fù, mǎ wú yè cǎo bù féi /
Thành ngữ Hán Việt: Đến trước vô nhân họa tài bất phú, mã nhân vô dạ thảo bất phì
Ý nghĩa: Người không có tài năng sẽ không giàu có, ngựa không được ăn cỏ vào ban đêm sẽ không béo.
- 佛烧一柱香, 人争一口气
/ fó shāo yí zhù xiāng, rén zhēng yì kǒuqì /
Thành ngữ Hán Việt: Phật thiêu nhất nén hương, người tranh nhất khẩu khí
Ý nghĩa: Phật không chịu chỉ được thắp một nén hương, người phải tranh khẩu khí
- 天有不测风云, 人有旦夕祸福
/ tiān yǒu búcè fēng yún, rén yǒu dànxī huò fú /
Thành ngữ Hán Việt: Thiên hữu không biết chắc về phong vân, người có thể bị hoạ phúc từ bất ngờ
Ý nghĩa: Thời tiết không thể đoán trước được, còn hoạ phúc của con người thường đến bất ngờ
- 豆腐多了一包水, 空话多了无人信
/ dòufu duō le yì bāo shuǐ, kōnghuà duō liǎo wú rén xìn /
Thành ngữ Hán Việt: Đậu phụ để lâu thì rửa, lời nói vô giá trị chẳng ai tin (Lời nói phải có chữ tín)
Ý nghĩa: Đậu tương để lâu thì bắt, lời nói vô nghĩa nhiều không ai tin (Phải có đạo lý trong lời nói)
Bài viết trên là Tổng hợp của Mytour về các câu thành ngữ tiếng Trung Quốc thú vị và sâu sắc. Mọi đóng góp của các bạn xin để lại ở bình luận bên dưới.
Chúc các bạn thành công trong việc vượt qua các kỳ thi HSK!!!