
Chennai | |
---|---|
Chennai | |
Quốc gia | Ấn Độ |
Bang | Tamil Nadu |
Chính quyền | |
Diện tích | |
• Thành phố | 181,06 km (6,991 mi) |
• Đô thị | 8,653,521 km (3,341,143 mi) |
Độ cao | 6 m (20 ft) |
Dân số (2006) | |
• Thành phố | 4,352,932 |
• Mật độ | 240/km (620/mi) |
Múi giờ | IST (UTC+05:30) |
Mã bưu chính | 600 xxx |
Mã điện thoại | 91 44 |
Biển số xe | TN-01, 02, 04, 05, 07, 09, 10 |
Thành phố kết nghĩa | Volgograd, Trùng Khánh, San Antonio, Denver, Cát Long Pha, Ulsan, Chemnitz, Frankfurt am Main |
Trang web | www.chennaicorporation.com |
Chennai (tiếng Tamil: சென்னை), trước đây gọi là Madras phát âm, là thủ phủ của bang Tamil Nadu và là thành phố lớn thứ tư của Ấn Độ. Chennai nằm bên bờ biển Coromandel của Vịnh Bengal, với dân số khoảng 7,06 triệu người (2007), và có tuổi đời 368 năm, đứng thứ 34 trong các khu đô thị lớn nhất thế giới.
Chennai được biết đến như một trung tâm công nghiệp và thương mại quan trọng thứ ba của Ấn Độ, nổi bật với kiến trúc đền đài và di sản văn hóa phong phú. Đây cũng là nơi nổi bật trong lĩnh vực nghệ thuật múa và nhạc cổ điển Nam Ấn. Được mệnh danh là thủ đô ô tô của Ấn Độ, Chennai có nhiều cơ sở sản xuất ô tô và chiếm một phần lớn trong ngành công nghiệp xe cộ quốc gia. Do đó, thành phố này còn được gọi là Detroit của Nam Á. Chennai cũng là trung tâm quan trọng cho các công việc outsourcing từ phương Tây. Bãi biển Marina dài 12 km kéo dài dọc theo Vịnh Bengal là một trong những điểm nổi bật của thành phố. Ngoài ra, thành phố còn tổ chức nhiều sự kiện thể thao, bao gồm giải tennis ATP Chennai Open. Chennai là một trong số ít thành phố có vườn quốc gia, Vườn quốc gia Guindy nằm trong khu vực thành phố. Thành phố kết nghĩa với Denver, Colorado, Hoa Kỳ.
Tên gọi
Tên gọi Madras có nguồn gốc từ Madraspatnam, nơi được Công ty Đông Ấn Anh lựa chọn để định cư vào năm 1639. Một khu vực khác, Chennapatnam, nằm về phía nam. Khi hai khu vực được sáp nhập, người Anh đã chọn tên Madras thay vì Chennapatnam mà dân địa phương vẫn thường dùng. Tuy nhiên, vào tháng 8 năm 1996, thành phố được đổi tên thành Chennai. Một số giả thuyết cho rằng tên Madras có nguồn gốc Bồ Đào Nha, từ Madre de Deus. Nhà thờ cổ nhất thành phố, xây dựng vào năm 1516, được dành cho Nossa Senhora da Luz và có thể liên quan đến tên thành phố. Một giả thuyết khác cho rằng tên thành phố xuất phát từ một dòng họ Madeiros, hoặc từ ngôi đền Chenna Kesava Perumal. Một số ý kiến cho rằng tên Chennai có thể không phải là từ Tamil và Madras có thể có nguồn gốc từ Tamil, với tên gốc có thể đến từ người chủ đất Chinnappa Naicker, người đã bán đất cho Công ty Đông Ấn để thành lập Quận Madras.
Thời tiết
Dữ liệu khí hậu của Chennai (1971–2000) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 34.4 (93.9) |
36.7 (98.1) |
40.6 (105.1) |
42.8 (109.0) |
45.0 (113.0) |
43.3 (109.9) |
41.1 (106.0) |
40.0 (104.0) |
38.9 (102.0) |
39.4 (102.9) |
35.4
(95.7) |
33.0 (91.4) |
45.0 (113.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 28.8 (83.8) |
30.5 (86.9) |
32.5 (90.5) |
34.3 (93.7) |
36.8 (98.2) |
36.9 (98.4) |
35.0 (95.0) |
34.3 (93.7) |
33.9 (93.0) |
31.8 (89.2) |
29.6 (85.3) |
28.5 (83.3) |
32.8 (91.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 20.9 (69.6) |
22.0 (71.6) |
23.8 (74.8) |
26.4 (79.5) |
27.9 (82.2) |
27.5 (81.5) |
26.3 (79.3) |
25.7 (78.3) |
25.5 (77.9) |
24.5 (76.1) |
23.0 (73.4) |
21.9 (71.4) |
24.6 (76.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 13.9 (57.0) |
15.0 (59.0) |
16.7 (62.1) |
20.0 (68.0) |
21.1 (70.0) |
20.6 (69.1) |
21.0 (69.8) |
20.6 (69.1) |
20.6 (69.1) |
16.7 (62.1) |
15.0 (59.0) |
13.9 (57.0) |
13.9 (57.0) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 22.5 (0.89) |
2.2 (0.09) |
4.0 (0.16) |
7.7 (0.30) |
43.9 (1.73) |
55.9 (2.20) |
100.3 (3.95) |
140.4 (5.53) |
137.3 (5.41) |
278.8 (10.98) |
407.4 (16.04) |
191.1 (7.52) |
1.391,5 (54.78) |
Số ngày mưa trung bình | 1.3 | 0.4 | 0.3 | 0.6 | 1.4 | 4.0 | 6.9 | 8.5 | 7.1 | 10.6 | 11.7 | 6.3 | 59.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 73 | 72 | 70 | 69 | 62 | 57 | 64 | 66 | 72 | 77 | 78 | 77 | 70 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 268.3 | 268.1 | 293.6 | 290.2 | 279.9 | 202.6 | 185.2 | 193.6 | 198.6 | 194.6 | 182.7 | 204.3 | 2.761,7 |
Nguồn 1: India Meteorological Department (record high and low up to 2010) | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng, độ ẩm 1971-1990) |
Tài nguyên liên kết
- Trang web chính thức của chính quyền Quận Chennai Lưu trữ từ ngày 29 tháng 4 năm 2011 trên Wayback Machine
- Trang web chính thức của Corporation of Chennai
- Thành phố Chennai
- Lịch sử của Madras
- Lưu trữ các bài viết của nhà sử học S. Muthiah về Chennai, xuất bản trên The Hindu Lưu trữ từ ngày 20 tháng 7 năm 2014 trên Wayback Machine
- Thông tin về địa lý và các dữ liệu khác về Chennai Lưu trữ từ ngày 14 tháng 3 năm 2007 trên Wayback Machine
- Th. Brinkhoff: Các khu đô thị chính trên thế giới, ngày 30 tháng 1 năm 2005
- Thời tiết tại Chennai
Khu vực đô thị trên một triệu dân ở Ấn Độ |
---|
50 vùng đô thị đông dân nhất thế giới |
---|