Suwon 수원 水原 | |
---|---|
— Thành phố đặc thù — | |
Chuyển tự Korean | |
• Hangul | 수원시 |
• Hanja | 水原市 |
• Revised Romanization | Suwon-si |
• McCune-Reischauer | Suwŏn-si |
Thành Hwaseong và quang cảnh chung quanh tại Suwon. | |
Hiệu kỳ Biểu trưng | |
Suwon | |
Tọa độ: | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Vùng thủ đô Seoul |
Số đơn vị hành chính | 4 quận, 42 phường |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 121 km (47 mi) |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 1.242.212 |
• Mật độ | 10,000/km (27,000/mi) |
• Phương ngữ | Seoul |
Múi giờ | UTC+9 |
Thành phố kết nghĩa | Toluca, Townsville, Hyderabad, Curitiba, Bandung, Châu Hải, Cluj-Napoca, Asahikawa, Fes, Nizhny Novgorod, Tế Nam, Yalova
|
Suwon (Hangul: 수원; Hanja: 水原, Hán-Việt: Thủy Nguyên; phát âm tiếng Hàn: [su.wʌn]) là thành phố tỉnh lỵ và là vùng đô thị lớn nhất Gyeonggi, tỉnh giáp ranh thủ đô Seoul và có dân số lớn nhất Hàn Quốc. Suwon cách 30 kilômét (19 dặm) về phía nam Seoul. Xưa nay, nơi này được biết đến với biệt danh 'Thành phố hiếu thảo'. Với dân số gần 1,2 triệu người, diện tích rộng hơn cả Ulsan, mặc dù thành phố này không được tổ chức thành thành phố đô thị. Thành phố này có 14 trường đại học.
Khí hậu của Suwon.
Dữ liệu khí hậu của Suwon | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.3 (59.5) |
19.3 (66.7) |
25.0 (77.0) |
30.5 (86.9) |
33.2 (91.8) |
33.9 (93.0) |
37.5 (99.5) |
39.3 (102.7) |
33.7 (92.7) |
29.0 (84.2) |
25.8 (78.4) |
17.8 (64.0) |
39.3 (102.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.1 (35.8) |
5.0 (41.0) |
10.6 (51.1) |
17.9 (64.2) |
23.0 (73.4) |
26.8 (80.2) |
28.8 (83.8) |
29.8 (85.6) |
25.9 (78.6) |
20.0 (68.0) |
12.0 (53.6) |
5.0 (41.0) |
17.2 (63.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.9 (26.8) |
−0.3 (31.5) |
5.0 (41.0) |
11.6 (52.9) |
17.2 (63.0) |
21.7 (71.1) |
24.8 (76.6) |
25.6 (78.1) |
20.8 (69.4) |
14.0 (57.2) |
6.6 (43.9) |
0.0 (32.0) |
12.0 (53.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −7.4 (18.7) |
−5.0 (23.0) |
0.0 (32.0) |
5.9 (42.6) |
12.0 (53.6) |
17.4 (63.3) |
21.7 (71.1) |
22.1 (71.8) |
16.4 (61.5) |
8.8 (47.8) |
1.8 (35.2) |
−4.4 (24.1) |
7.5 (45.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −24.8 (−12.6) |
−25.8 (−14.4) |
−11.3 (11.7) |
−4.7 (23.5) |
2.3 (36.1) |
7.8 (46.0) |
13.2 (55.8) |
13.0 (55.4) |
3.6 (38.5) |
−3.6 (25.5) |
−12.6 (9.3) |
−24.4 (−11.9) |
−25.8 (−14.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 22.4 (0.88) |
24.2 (0.95) |
47.9 (1.89) |
61.3 (2.41) |
97.8 (3.85) |
129.2 (5.09) |
351.1 (13.82) |
299.8 (11.80) |
153.9 (6.06) |
53.1 (2.09) |
49.7 (1.96) |
21.8 (0.86) |
1.312,3 (51.67) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 7.3 | 6.2 | 7.6 | 7.8 | 8.7 | 9.4 | 15.4 | 14.1 | 8.7 | 6.2 | 8.7 | 8.1 | 108.2 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 7.4 | 5.2 | 2.6 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 1.7 | 6.2 | 23.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 65.1 | 64.3 | 64.2 | 62.5 | 67.6 | 72.3 | 80.1 | 78.3 | 74.5 | 71.0 | 68.6 | 66.4 | 69.6 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 166.0 | 171.6 | 198.0 | 215.2 | 221.3 | 188.3 | 136.7 | 166.0 | 182.0 | 200.2 | 158.0 | 159.7 | 2.162,8 |
Phần trăm nắng có thể | 54.0 | 56.2 | 53.4 | 54.6 | 50.4 | 42.8 | 30.5 | 39.5 | 48.8 | 57.4 | 51.6 | 53.4 | 48.6 |
Nguồn: |
Ghi chú
- ^ Vào thế kỷ XIX, Suwon được gọi là Sou-wen.