Xylia xylocarpa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales
|
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Mimosoideae |
Tông (tribus) | Mimoseae |
Chi (genus) | Xylia |
Loài (species) | X. xylocarpa |
Danh pháp hai phần | |
Xylia xylocarpa (Roxb.) Taub. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Mimosa xylocarpa Roxb. |
Thay lốp xe hay còn gọi là cẩm xe có tên khoa học là Xylia xylocarpa. Đây là một cây gỗ lớn, cao hơn 30 m, có đường kính lên đến 1,2 m. Thân cây thẳng và tròn, có các bạnh vè lớn, thường cong queo khi còn nhỏ. Vỏ cây có màu nâu vàng hoặc xám đỏ. Lá kép lông chim 2 lần, với một đôi cuống cấp 2. Hoa nhỏ, lưỡng tính, cụm hoa hình cầu, tràng hoa màu vàng, hợp gốc với cánh tràng hình dải. Quả dạng đậu hóa gỗ, hình lưỡi liềm, nứt khi chín. Hệ rễ phát triển từ giai đoạn cây còn nhỏ.
Cây phân bố chủ yếu ở khu vực miền Trung trở vào. Gỗ cây cứng và chắc, ở Việt Nam thuộc nhóm II trong bảng phân loại gỗ, tương tự như gỗ lim ở phía Bắc. Gỗ có giác lõi phân biệt, giác màu trắng vàng nhạt, dày, lõi màu đỏ thẫm với vân rõ ràng, thớ gỗ mịn và nặng, tỷ trọng 1,15 (15% nước).
Đặc điểm sinh thái
Cây sinh trưởng chậm và rụng lá vào mùa khô. Nó ưa ánh sáng và thường phân bố trong các khu rừng kín thường xanh hoặc nửa rụng lá, đặc biệt phổ biến ở các khu rừng khộp như Buôn Đôn và Ea Súp của Đắk Lắk.
Vì cây dễ bị sâu bộng và có thể chết đứng khi đến một tuổi nhất định, nên cây thường không phát triển lớn, đường kính phổ biến dưới 50 cm.
Ứng dụng
Gỗ cây có chất lượng cao, rất bền, không bị mối mọt và chịu được thời tiết khắc nghiệt. Nó được dùng để chế tạo đồ mộc cao cấp, đóng tàu biển, làm tà vẹt và trong các công trình xây dựng.
Hình ảnh minh họa
Ghi chú
- Thông tin về Xylia xylocarpa trên Wikispecies
- Tài liệu liên quan đến Xylia xylocarpa trên Wikimedia Commons