Solutions
Question | Đáp án |
---|---|
1 | population |
2 | suburbs |
3 | businessmen |
4 | funding |
5 | press |
6 | soil |
7 | FALSE |
8 | NOT GIVEN |
9 | TRUE |
10 | TRUE |
11 | FALSE |
12 | FALSE |
13 | NOT GIVEN |
Elaboration on the solutions for Cambridge IELTS 17, Test 1, Reading Passage 1
Queries 1-6
Query 1
Đáp án: population
Vị trí: Đoạn 1, dòng 1-2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Các từ “London”, “increased” (tăng lên), “1800” và “1850” là các từ khóa xác định vị trí thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 1-2 chỉ rằng vào giữa thập nên 1800s, dân số của Luân Đôn tăng ở mức độ rất cao. Từ “at an astonishing” đã thay thế từ “increased rapidly”, và “in the first half of the 1800s” đã thay thế cụm “between 1800 and 1850”, “increased” đã được thay thế bằng từ “grew”. Vì thế đáp án là “population”. |
Query 2
Đáp án: suburbs
Vị trí: Đoạn 2, dòng 4-6.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Railway” (đường ray), “possible” (có khả năng), “move people” (di chuyển mọi người”, “better” (tốt hơn) là những từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 2, dòng 4-6 nói rằng ông Charles Pearson đã thấy được các lợi thế về xã hội và kinh tế của việc xây dựng một đường ray dưới đường hầm có thể nối các trạm xe lửa dưới đường hầm với nhau và dọn dẹp các khu ổ chuột ở Luân Đôn. Ý tưởng của ông ấy là tái định vị lại các công nhân nghèo từ các khu ổ chuột ở trong thành phố tới những vùng ngoại ô mới. Từ “move people” đã được thay thế bởi cụm “relocate the poor workers”, ý “better housing” được thể hiện qua việc người công nhân nghèo được di chuyển từ khu ổ chuột sang khu ngoại ô mới. Vì vậy đáp án là “suburbs”. |
Query 3
Đáp án: businessmen
Vị trí: Đoạn 2, dòng 6-7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Number” (số), “agreed” (đã đồng ý), “Pearson’s idea” (ý kiến của Pearson) là các từ khóa xác định vị trí thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 2, dòng 6-7 chỉ rằng ý kiến của ông Pearson đã nhận được hỗ trợ giữa các nhà doanh nhân. Vì vậy có thể hiểu rằng các nhà doanh nhân đã đồng ý với ý kiến của ông Pearson. |
Question 4
Đáp án: funding
Vị trí: Đoạn 3, dòng 4-5.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Company” (công ty), “problems” (các vấn đề), “getting” (có), và “project” (dự án) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 3, dòng 4-5 chỉ ra rằng tổ chức đã gặp khó khăn trong việc kêu gọi tài trợ cho một kế hoạch cực đoan và tốn kém này. Vì vậy khó khăn là phải kêu gọi, thu hút được nguồn tài trợ. Từ “problems” đã được thay thế bằng từ “difficulty” và từ “getting” đã được thay thế bằng từ “raising” và “project” đã được thay thế bằng cụm “radical and expensive scheme”. |
Inquiry 5
Đáp án: press
Vị trí: Đoạn 3, dòng 4-5.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Negative articles” (các bài báo tiêu cực) là các từ khóa giúp xác định vị trí thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 3, dòng 4-5 chỉ ra rằng tổ chức này gặp khó khăn trong việc kêu gọi tài trợ vì ít nhất là các bài báo phê bình được in bởi báo chí. Ở đây được in bởi báo chí có thể hiểu rằng xuất hiện trên báo chí. Cụm từ “negative articles” đã được thay thế bằng cụm “critical articles”, từ “appeared” đã được thay thế bằng từ “printed”. |
Query 6
Đáp án: soil
Vị trí: Đoạn 4, dòng 7-9.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Brick arch” (vòm gạch), “tunnel” (đường hầm), “covered” (được bao phủ) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 4, dòng 7-9 nói rằng các tường gạch đã được xây lên và cuối cùng thêm một vòm gạch để tạo ra một đường hầm và một lớp phủ đất dày 2 mét đã được đặt trên đường hầm. Thông tin này tương đồng với thông tin đường hầm được bao phủ bởi đất trong đề bài. |
Queries 7-13
Inquiry 7
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 5, dòng 1-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Underground railways” (đường ray dưới đường hầm), “Metropolitan” là các từ khóa xác định vị trí thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 5, dòng 1-3 đề cập đến “Metropolitan line” được mở vào ngày 10 tháng 1 năm 1863, là đường ray dưới lòng đấy đầu tiên trên thế giới, do đó không có đường ray nào được xây trước đó. Vì vậy thông tin này trái ngược với thông tin của đề bài. |
Interrogation 8
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí: Đoạn 5, dòng 2-4.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “More people than predicted” (nhiều người hơn dự đoán), “first day” (ngày đầu tiên) là các từ khóa xác định thông tin bài viết. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 5, dòng 2-4 chỉ đề cập đến số lượng người có trong ngày đâu tiên chứ không có thông tin nói về số lượng người này vượt quá dự đoán. |
Query 9
Đáp án: TRUE
Vị trí: Đoạn 6, dòng 4-7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Ventilation” (thông gió), “failed” (thất bại), “prevent pollution” (ngăn chặn ô nhiễm) là các từ khóa xác định nội dung bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 6, dòng 4-7 đề cập đến việc khói vẫn là một vấn đề mặc dù các trục thông gió đã được thêm vào đường hầm. Thông tin khói vẫn là một vấn đề trùng với ô nhiễm trong câu hỏi. |
Inquiry 10
Đáp án: TRUE
Vị trí: Đoạn 7, dòng 4-5.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Cut and cover” technique” (kỹ thuật cắt và che), “London’s central area” (khu vực trung tâm Luân Đôn) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 7, dòng 4-5 nói rằng kỹ thuật “cut and cover” cho công trình này không phải là một sự lựa chọn. Mà sự thay thế duy nhất đó là đào một đường hầm sâu dưới lòng đất. Chi tiết này tương đồng với việc phải sử dụng một cách tiếp cận khác ngoài phương pháp “cut and cover” có trong câu hỏi. Từ “different” đã được thay để bằng từ “alternative”. |
Interrogation 11
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 8, dòng 6-7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “windows” (cửa sổ), “City & South London”, “eye level” (tầm mắt) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 8, dòng 6-7 đề cập đến các toa xe lửa có những cửa sổ phía dưới cái mái vì chúng được nghĩ rằng hành khách sẽ không muốn nhìn ra ngoài tưởng đường hầm. Vì thế mà các cửa sổ này không nằm trong tầm mắt. Thông tin này trái ngược với thông tin trong câu hỏi. |
Inquiry 12
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 8, dòng 8-9.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “City & South Railway”, “financial success” (thành công về mặt kinh tế) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 8, dòng 8-9 đề cập rằng mặc dù đây là một thành tựu về mặt kỹ thuật, nhưng có không tạo ra lợi nhuận. Điều này đồng nghĩa với việc không thành công về mặc kinh tế. Thông tin này trái ngược với thông tin có trong đề bài. |
Inquiry 13
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí: Đoạn 8, dòng 9-12.
Elucidation of answers:
Từ khóa | “Trains” (xe lửa), “Typpenny Tube”, “nearly”(gần như), “on time” (đúng giờ) là các từ khóa xác định thông tin bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 8, dòng 9-12 không đề cập đến việc các tàu lửa ở Tuppenny Tube khởi hành đúng giờ, mà chỉ đề cập đến thời gian đưa vào vận hành đầu máy điện và sự phổ biến của nó. Do đó không có thông tin trong câu hỏi. |
Here is the complete elucidation of answers for the Cambridge IELTS 17, Test 1, Reading Passage 1 - The development of the London underground railway compiled by the expert team at Mytour English. Learners can discuss the exam and answers in the comment section or join the Mytour Helper forum for English exam preparation and other English proficiency tests, operated by High Achievers.
Own the book “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” to view the entire content of explanations for Cambridge IELTS 17 answers. Order now here.