What is stress emphasis in sentences?
The kids are at the park.
Do you have any brothers or sisters?
Why aren’t you doing your homework?
He bought a red car for his daughter.
Trong các ví dụ trên, những từ gạch chân là trọng âm trong câu, những từ này sẽ được người nói nhấn mạnh hơn so với những từ còn lại. Hơn nữa, trọng âm của những từ này cũng được nhấn mạnh hơn.
The significance of stress emphasis in English sentences
Trong câu luôn có những từ ngữ được nhấn mạnh so với những từ ngữ khác, đem lại giai điệu, hay còn gọi là tiếng nhạc trong ngôn ngữ. Việc nhấn đúng trọng âm không chỉ khiến người học sử dụng ngôn ngữ tự nhiên mà còn giúp người học có nhận thức tốt hơn khi nghe Tiếng Anh.
Bởi một trong những khó khăn của người học trong kỹ năng nghe IELTS Listening là chỉ bắt được một vài từ vựng được nhấn mạnh và bỏ sót các cụm từ khác thường bị người bản xứ đọc lướt, dẫn đến khó có thể nghe hiểu hoàn toàn đoạn hội thoại. Vậy nên việc luyện nghe cũng như luyện đọc các trọng âm trong câu là rất quan trọng.
Hơn nữa. trong một số trường hợp, trọng âm của câu thay đổi sẽ dẫn đến mục đích cũng như ý nghĩa của câu thay đổi. Ví dụ: Trong câu “I asked you to buy me a bunch of red roses”, nếu người học nhấn vào các từ khác nhau, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.
I asked you to buy me a bunch of red roses.
I asked you to buy me a bunch of red roses.
Nếu người học nhấn trọng âm câu vào từ “you”, câu này sẽ mang nghĩa là tôi nhờ bạn mua hoa hồng chứ không phải ai khác (nhấn mạnh vào đối tượng). Tương tự, trọng âm của câu là red thì câu sẽ mang nghĩa là tôi nhờ bạn mua hoa hồng màu đỏ chứ không phải hoa hồng màu khác (nhấn mạnh vào màu của hoa).
Rules regarding stress emphasis in sentences
Emphasizing words related to content (content words)
Các từ thuộc về mặt nội dung là các từ quan trọng, nắm giữ ý chính trong câu, thường là các danh từ, động từ, tính từ,… Như trong các ví dụ ở trên, các từ được nhấn mạnh đều là các từ thuộc về mặt nội dung:
Ví dụ trong câu trên, hai danh từ “kids” và “park” được nhấn mạnh vì chúng chứa nội dung chính của câu.
Bài viết sẽ tổng hợp một số content words thường được nhấn trọng âm trong câu và đưa ra ví dụ để người học luyện tập
(Lưu ý: Những từ in đậm trong ví dụ là những từ cần nhấn trọng âm, những từ được gạch chân là những từ theo từng loại content words.)
Content words | Ví dụ |
---|---|
Danh từ |
|
Động từ |
|
Tính từ |
|
Trạng từ |
|
Các từ dạng phủ định |
|
Từ để hỏi (What, Where…) |
|
Ở trong câu, từ content word cuối cùng thường được nhấn mạnh nhất.
Ví dụ:
A suspect has been arrested – Từ arrested sẽ được nhấn mạnh nhất.
The neighbors have been complaining – Từ complaining sẽ được nhấn mạnh nhất.
Avoid emphasizing structural words
Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp. Nếu trong một câu, các từ thuộc về mặt cấu trúc bị lược bỏ đi, chỉ còn những từ thuộc về mặt nội dung thì người nghe vẫn hiểu được phần nào nghĩa của câu. Ngược lại nếu bỏ đi content words thì người nghe không thể hiểu được ý nghĩa của câu.
Ví dụ như trong câu: How often do you go to the cinema? Nếu bỏ các structure words đi thì câu sẽ còn là: How often go cinema? – người học sẽ vẫn hiểu được phần nào nghĩa của câu này.
Function words are often less important, so they are not stressed when spoken; speakers will glide over these words:
Structure words | Ví dụ |
---|---|
Đại từ | I, you, he, she, it … |
Giới từ | In, on, to, at, for, from … |
Mạo từ | A, an, the |
Từ nối | For, but, and, so, yet, nor … |
Động từ to be | Am, is, are, was, were … |
Trợ động từ | Do, does, did |
When structural words are skimmed over, the vowels in the words are often changed to the sound /ə/. For example:
To becomes /tə/
And becomes /ən/
For becomes /fər/