1. Thể ý chí là gì?
Thể ý chí là một thể chia của động từ. Thể này thể hiện ý chí của người nói được dùng khi bạn mời ai đó cùng làm việc gì hoặc đề nghị ai đó làm việc .
2. Cách phân tích thể ý chí của động từ
- Nhóm I: Chuyển đuôi 「u」sang ō
Thể từ điển => Thể ý chí
行(い)く=> 行こう
急(いそ)ぐ=> 急ごう
飲(の)む=> 飲もう
呼(よ)ぶ=> 呼ぼう
終(お)わる=> 終わろう
待(ま)つ=> 待とう
会(あ)う=> 会おう
話(はな)す=> 話そう
b. Nhóm II: Bỏ る thêm よう
Thể từ điển => Thể mệnh lệnh
食(た)べる=> 食べよう
始(はじ)める=> 始めよう
出(で)かける=> 出かけよう
見(み)る=> 見よう
c. Nhóm III - Bất quy tắc
する => しよう
来(く)る=> 来(き)よう
Cách đổi động từ thể MASU sang thể ý chí:
Thể MASU | Thể ý chí |
TSUKAIMASU (sử dụng) | TSUKAÔ |
MACHIMASU (đợi) | MATÔ |
ATSUMARIMASU (tập trung) | ATSUMARÔ |
YOMIMASU (đọc) | YOMÔ |
KAKIMASU (viết) | KAKÔ |
ISOGIMASU (vội) | ISOGÔ |
IKIMASU (đi) | IKÔ |
TABEMASU (ăn) | TABEYÔ |
OBOEMASU (nhớ) | OBOEYÔ |
IMASU (có, tồn tại) | IYÔ |
MIMASU (nhìn) | MIYÔ |
KIMASU (đến) | KOYÔ |
SHIMASU (làm) | SHIYÔ |
4. Cách sử dụng thể ý chí trong tiếng Nhật
A,
(1) ちょっと 休まない? Bạn có muốn nghỉ một chút không?
...うん、休もう。Ừ, nghỉ đi!
(2) 少し 休もうか。Nghỉ một lát đi!
(3) 手伝おうか。Mình giúp một tay nhé?
Chú ý: : Trong ví dụ thứ 2 và thứ 3, không được bỏ cuối câu か.
B, V (thể ý chí) + と思っています。(tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
- Cách dùng: Dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.
- Ví dụ:
(1) 週末(しゅうまつ)スーパに行(い)こうと思(おも)っています。Tôi định đi đến cửa hàng bách hóa cuối tuần.
(2) 今(いま)から銀行(ぎんこう)へ行(い)こう と思(おも)っています。Tôi đang định đi ngân hàng bây giờ.
(3) 彼(かれ)は外国(がいこく)で働(どう) こうと 思(おも)っています。Anh ấy đang định làm việc ở nước ngoài.
- Chú ý: 「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba
C. Vる/ Vない + つもりです。Dự định làm, dự định không làm gì ~
(1) 来年日本(らいねんにほん)へ行(い)くつもりです。Năm sau tôi dự định sang Nhật.
(2) 明日(あした)からはたばこを 吸(す)わないつもりです。Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.
Chú ý: So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ ràng, một quyết định chắc chắn hoặc một dự định quan trọng trong cuộc sống.
D. Vる / N の + よていです。Dự định làm gì; có kế hoạch làm gì
- Cách dùng: Diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói
- Ví dụ:
(1) 7月(がつ)の終(お)わりにドイツへ出(で) 張(ちょう) する 予定(よてい)です。
According to the plan, I will go on a business trip to Germany at the end of July.
(2) 旅行(りょこう)は1 週(しゅう) 間(あいだ) ぐらいの 予定(よてい)です。
The trip is scheduled to last for 1 week.
E. まだV ていません: Not done yet
- Cách dùng: biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm
- Ví dụ:
(1) 銀行(ぎんこう)はまだ 開(あ)いていません。Ngân hàng vẫn chưa mở.
(2) レポートは もう書(か)きましたか。Anh đã viết xong bản báo cáo chưa?
...いいえ、まだ 書(か)いていません。Chưa, tôi chưa viết xong.
Mytour Wishing you all the best in your studies!