A. Thì hiện tại đang tiếp diễn là gì?
1. Cách sử dụng thì hiện tại đang tiếp diễn
I, You, We, They + Động từ to be (are) + V-ing
He, She, It + Động từ to be (is) + V – ing
- Thì HTTD tả một hành động xảy ra ngay trong thời điểm nói.
Example: Class Foudation 34’s students is taking the final exam. (Học viên lớp Foudation 34 đang làm bài kiểm tra cuối khóa.)
- Thì HTTD mô tả một hành động đang trong quá trình làm, nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Example: My sister, My, is looking for a job after university graduation. (Chị tôi, My, đang tìm kiếm một công việc sau khi tốt nghiệp.)
- Thì HTTD mô tả một hành động xảy ra trong tương lai theo lịch trình đã định sẵn
Example: My boss is flying to Korean tomorrow. His assistant already put it on the schedule. (Sếp tôi sẽ bay tới Hàn Quốc vào ngày mai. Trợ lý của ông ấy đã lên lịch rồi.)
- Thì HTTD được sử dụng kèm trạng từ “always” trong câu nhằm mục đích than phiền (khi đối tượng làm việc đó quá nhiều, nhiều hơn mức cho phép)
Example: Why are you always coming home late? 5th time in this week! (Sao con đi về muộn thế? Đây là lần thứ 5 trong tuần rồi!)
- Thì HTTD được sử dụng khi nói về sự thay đổi sắp diễn ra. Một số động từ thường được dùng là:
getting, becoming;
starting, commencing;
altering, advancing;
escalating, declining, expanding
Example: My English is getting better. (Vốn tiếng Anh của tôi đang trở nên tốt hơn)
Dấu hiệu nhận biết thì HTTD:Có những trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, for the time being,…Trong câu có một trong số các động như: Look!, Listen! Watch!, Watch out!,..
Một số động từ không dùng với thì tiếp diễn: Know, hope, remember, think, like, hate, agree, assume, believe, disagree, mind, prefer, want, feel, hear, have, belong, appear, look, mean, sound, own, understand, see, smell, taste,…
Example: Huy just failed the exam. I hope he’s alright. (not I’m hoping)
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
- Cách hình thành thì HTTD với động từ thường
Thể khẳng định: I am working, We/They are working, He/She/It is workingThể phủ định: I am not working, /We/They are not working hoặc aren’t working, He/She/It is not working hoặc isn’t working.Thể nghi vấn: Am I working, Are we/they working, Is he/she/it working?
- Cách hình thành thì HTTD với động từ to be
Với động từ to be, chúng ta sẽ duy trì nguyên bản chứ không thay đổi thành is being, are being, am being (cách sử dụng này sẽ được thảo luận trong các bài học sau)
3. Phương pháp phân tích động từ hậu tố -ing với thì hiện tại tiếp diễn
- Nếu động từ kết thúc bằng một chữ -e thì bỏ -e và thay bằng -ing
Example: share (chia sẻ) ⇒ sharing, write ⇒ writing
- Nếu động từ kết thúc bằng hai chữ -e thì giữ nguyên và thêm -ing
Example: agree ⇒ agreeing
- Nếu động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing
Example: put (đặt, để) ⇒ putting, begin (bắt đầu) ⇒ beginning
Tuy nhiên, bạn lưu ý nếu động từ có 2 âm tiết thì quy tắc này sẽ không được áp dụng: happen (xảy ra) ⇒ happening
- Nếu động từ kết thúc bằng -ie, đổi “ie” thành “y” và thêm -ing
Example: tie (trói) ⇒ tying, lie (nói dối) ⇒ lying
B. Thì hiện tại tiếp diễn trong kỳ thi IELTS
Các bạn có thể áp dụng kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn khi ôn luyện kỳ thi IELTS Speaking. Đặc biệt là Speaking Part 1 và Part 2.
Example: Q: Do you work or study? (Part 1)A: I am currently teaching IELTS at a quite renowned English center at the moment…
C. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1. Sử dụng động từ đúng cách
- Do not turn off the computer. I (use) it right now.
- Linh started going to Mytour’s class recently. She (study) IELTS right now.
- Look at those cloud! The weather (change)
- Luckily there’s a solution. The situation (get) better right now.
- They (lie). What they just said is not true.
Bài 2. Điền động từ thích hợp vào chỗ trống dựa trên hình ảnh
yawn | cross | rain | sleep |
- A calico cat ………. the road.
- Be quiet! My brother’s cat ……………
- Don’t forget to wear raincoat. It ……
- Beanie ……? . He must be tired.
Solutions
Bài 1.
1. am utilizing
2. is learning
3. is transforming
4. is receiving
5. are positioned
Bài 2.
1. is crossing
2. is dozing
3. is falling rain
4. Is Beanie yawning?