A. Hiện tại hoàn thành là gì? Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành
1. Công thức của thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: Video âm nhạc mới của Sơn Tùng M-TP đã thu hút hàng triệu lượt xem trên Youtube kể từ khi ra mắt.
✎ have/has + past participle (quá khứ phân từ)
Quá khứ phân từ thường kết thúc bằng (-ed) như động từ ở thì quá khứ đơn (ví dụ: missed, worked,…). Tuy nhiên, có nhiều trường hợp quá khứ phân từ bất quy tắc (ví dụ: gone, eaten,…) mà bạn cần nhớ.
Thể phủ định: have/has + not hoặc haven’t/ hasn’t
Thể nghi vấn: Have/has + chủ ngữ + quá khứ phân từ
2. Khi nào thì hiện tại hoàn thành được sử dụng?
- Hiện tại hoàn thành (HTHT) miêu tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.
Example: I have studied English for 10 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)⟹ Hành động học tiếng Anh đã bắt đầu từ 10 năm và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói.
- Miêu tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Example: Until now J.K.Rowling has sold 50.000 copies of her book. (Cho đến thời điểm hiện tại J.K. Rowling đã bán ra 50.000 bản sách.⟹ Không đề cập đến hành động bán sách xảy ra chính xác khi nào nhưng kết quả là bà ấy đã bán được 50.000 bản.
- Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời hay kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại (thường dùng với trạng từ ever)
Example: This is the first time that I have ever been to England. (Đây là lần đầu tiên tôi tới Anh.)⟹ Sự kiện đáng nhớ: trải nghiệm lần đầu đến nước Anh.
- Mô tả kết quả vừa xảy ra (khi đề cập đến một thông tin mới cho người đối diện)
Example: Oops! I have broken the vase! (Ối, tôi làm vỡ lọ hoa rồi)They have announced the identity of the thief. (Họ vừa thông báo danh tính tên trộm)
✎ Phân biệt been (to) và gone (to)Tung is on holiday. He has gone to Bali. (Tùng đang ở Bali) ⟹ đi nhưng chưa vềHoa has been to Bali. Now she’s back. (Hoa đã từng đến Bali nhưng cô ấy đã về)⟹ đi nhưng đã về
3. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
HTHT thường đi kèm với một số trạng từ sau đây.
- Just = vừa xảy ra một thời gian ngắn trước đó:
‘How’s your homework?’ ‘I’ve just finished it before lunch.’
- Already = đã xảy ra, sớm hơn dự kiến
‘What is time the show aired?’ ‘The show has already broadcasted.’
- Yet = cho đến thời điểm hiện tại (thường dùng để nói về việc được kỳ vọng xảy ra hoặc trong câu mang sắc thái tiêu cực, câu hỏi)
Has it stopped raining yet?
Hai haven’t done his homework yet.
Một số trạng từ khác: recently, in the last few days, so far, since I arrived, today, this evening, this year,…
Jimmy haven’t slept much in the last few days.So far there haven’t been any problems.It’s good to see you again. We haven’t seen each other for a long time.I’ve drunk 2 cups of bubble tea today.My family haven’t travelled much this year due to COVID-19.
✎ Lưu ý: Các trạng từ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc sau have/hasI have just done, not I just have done
B. Thì hiện tại hoàn thành trong kỳ thi IELTS
- Nói về sự thật hay thành tựu trong IELTS Speaking Part 2, 3 hay Writing Task 2.
Son Tung MTP is a renowned Vietnamese artist. His music channel has gained millions of views on Youtube. (Speaking Part 2)
- Kết hợp với các thì trong tiếng Anh khác, giúp làm đa dạng thì, tăng điểm tiêu chí grammar range trong IELTS Speaking
I’m working as an indie artist and I’ve produced 5 albums so far. (Speaking Part 1)
- Nói về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2, 3 hay Writing task 2.
Whether the use of marijuana should be legalized has still remained a matter of heated debate. (Writing Task 2)
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành
✎ Ví dụ 1. Hoàn thành các câu sau đây
- Sally is still here. She (/ not / go) out.
- I can’t find my bag. (you / see / it) anywhere?
- I can’t log on to the website. (I / forget) my password.
- I sent Joe an email this morning, but (he / not / reply).
- Is the meeting still going on, or (it / finish)?
- (the weather / change). It’s colder now.
- (you / not / sign) the form. Could you sign it now, please?
- Are your friends still here, or (they / go) home?
- Paul doesn’t know what he’s going to do. (he / not / decide / yet).
- ‘Do you know where Julia is?’ ‘Yes, (I / just / see / her).’
- ‘When is David going away?’ ‘(he / already / go).’
- (your course / start / yet)? ‘Not yet. It starts next week.’
✎ Ex2. Hoàn thành câu và đặt các trạng từ just, already hoặc yet vào câu thích hợp
- (Example) After lunch you go to see a friend at her house. She says, ‘Would you like something to eat?’ You say: No thank you. I’ve just had lunch. (have lunch)
- Joe goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says, ‘Can I speak to Joe?’ You say: I’m afraid . _______________(go out)
- You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away. You say: Wait a minute! . __________(not / finish)
- You plan to eat at a restaurant tonight. You phone to reserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table?’ You say: No, __________(do it)
- You know that Lisa is looking for a place to live. Perhaps she has been successful.
You ask her: ___________(find) - You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks, ‘Where are you going for your holiday?’ You say: __________(not / decide)
- Laura went out, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, ‘Is Laura still out?’ You say: No, ___________(come back)
✎ Ví dụ 3. Viết 4 câu về chính bạn. Sử dụng cụm “I haven’t” và từ có trong bảng
used a computer | been to the cinema | travelled by bus |
read a book | eaten any fruit | lost anything |
today | this week | recently | for ages | since__ | this year |
- (Example) I haven’t used a computer today.
- ___________
- ___________
- ___________
- ___________
✎ Ví dụ 4. Đọc tình huống và hoàn thành câu
- Jack is driving a car for the first time. He’s very nervous and not sure what to do.
⟹ (Example) It’s the first time he’s driven a car. - Some children at the zoo are looking at a girafe. They’ve never seen one before.
⟹ It’s the first time ___________ a giraffe. - Sue is riding a horse. She doesn’t look very confident or comfortable.
⟹ She ___________ before. - Joe and Lisa are on holiday in Japan. They’ve been to Japan once before.
⟹ This is the second time ___________ - Emily is staying at the Prince Hotel. She stayed there a few years ago.
⟹ It’s not the first ___________ this hotel. - Ben is playing tennis for the first time. He’s a complete beginner.
⟹ ___________ before.
✎ KEYS ĐÁP ÁN
Ví dụ 1
2. Bạn đã xem chưa
3. Tôi đã quên
4. Anh ấy chưa trả lời
5. Nó đã kết thúc chưa
6. Thời tiết đã thay đổi
7. Bạn chưa ký
8. Họ đã đi chưa
9. Anh ấy vẫn chưa quyết định
10. Tôi vừa mới thấy cô ấy
11. Anh ấy đã rời đi rồi
12. Khóa học của bạn đã bắt đầu chưa
Ví dụ 2
2. Anh ấy vừa mới ra ngoài / anh ấy đã vừa mới ra ngoài hoặc anh ấy vừa mới ra ngoài
3. Tôi vẫn chưa hoàn thành. hoặc tôi vẫn chưa hoàn thành.
4. Tôi đã làm xong rồi. / Tôi đã làm xong rồi. hoặc tôi đã làm xong rồi. / Tôi đã làm xong rồi.
5. Bạn đã tìm được chỗ ở chưa? / Bạn đã tìm được một chỗ …?
6. Tôi vẫn chưa quyết định. hoặc tôi vẫn chưa quyết định.
7. Cô ấy vừa mới trở về / cô ấy đã vừa mới trở về hoặc cô ấy vừa mới trở về.
Ví dụ 3
2. Tôi vẫn chưa đi bằng xe buýt tuần này.
3. Tôi vẫn chưa đi xem phim gần đây.
4. Tôi vẫn chưa đọc một cuốn sách từ lâu.
5. Tôi vẫn chưa mất mất gì hôm nay.
Ví dụ 4
2. Đây là lần đầu họ thấy một con hươu cao cổ. / … họ đã thấy …
3. Cô ấy chưa bao giờ đi bằng ngựa trước đây.
4. Đây là lần thứ hai họ đến Nhật Bản. / … họ đã đến Nhật Bản.
5. Đây không phải là lần đầu cô ấy ở lại khách sạn này.
6. Anh ấy chưa bao giờ chơi tennis trước đây. hoặc anh ấy chưa bao giờ chơi tennis trước đây.
*Bài tập được trích từ cuốn Grammar In Use by Cambridge.
Hãy tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do Mytour tổng hợp để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé! Hãy nắm vững ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khi tham gia khóa học Freshman của Mytour.