A. Lý thuyết về thì hiện tại đơn
1. Cách sử dụng
Tôi, Bạn, Chúng ta, Họ + Động từ (nguyên thể)
Anh ấy, Cô ấy, Nó + Động từ (-s, -es)
- Diễn tả một hoạt động hay thói quen lặp đi lặp lại thường xuyên.
Example: I usually go to Mytour’s class at 6pm. (Tôi thường đến lớp học của Mytour lúc 6 giờ)
- Dùng để chỉ một sự thật, chân lý hiển nhiên.
Example: The sun rises from the East. (Mặt trời mọc đằng Đông)
- Dùng để diễn tả hành động và sự việc tương lai xảy ra theo thời gian biểu hoặc kế hoạch đã định sẵn.
Example: The Passing-foot class happens at 9 o’clock tomorrow. (Lớp Passing foot bắt đầu vào 9 giờ sáng mai.)
- Dùng để diễn tả hành động như hứa hẹn, từ chối,..
Example: I promise I won’t be absent. (không nóiI’m promising…)
Tương tự: I refuse…/I agree…/I insist…/I refuse…etc
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như often, usually, frequently (thường xuyên), always (luôn), rarely (hiếm khi), every day/week/month (mỗi ngày/tuần/tháng),…
2. Công thức
- Cách hình thành thì hiện tại đơn với động từ to be
Thể khẳng định: I am, He/She/It is, We/They areThể phủ định: I am not, He/She/It is not hoặc He/She/It isn’t, We/They are not hoặc We/They aren’tThể câu hỏi: Am I, Is he/she/it, Are we/they?
- Cách hình thành thì hiện tại đơn với động từ thường
Thể khẳng định: I/We/They work, He/She/It worksThể phủ định: I/We/They do not work hoặc don’t work, He/She/It does not work hoặc doesn’t work.Thể câu hỏi: Do I/we/they work, Does he/she/it work?
3. Quy định thêm es/s khi chia động từ thì hiện tại đơn – chủ ngữ là ngôi thứ 3 số í
- Nếu động từ kết thúc bằng các kí tự “o, s, ch, x, sh, z” khi đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít sẽ được thêm “es”.
Jennie watches Netflix every Saturday night.My sister washes her car once a month.Charlie mixes the spices really well.My friend sometimes misses the bus.
- Nếu động từ kết thúc bằng các “y”, nếu trước “y” là nguyên âm thì ta giữ nguyên y và thêm “s”, nếu trước “y” là phụ âm thì đổi thành “i + es”
The bird flies in when you open the door.I always stays up late at night.Messi plays for the Barcelona team.
- Các động từ còn lại thì thêm “s” ở cuối
Mytour’s classes start at 6 pm.
B. Thì hiện tại đơn trong kỳ thi IELTS
Thì hiện tại đơn thường xuất hiện ở đầu câu hoặc khi miêu tả một sự thật trong IELTS Writing và Speaking.
- IELTS Writing Task 1: The chart shows the data of car sales from 1990 to 2019. (Biểu đồ cho thấy số liệu doanh thu ô tô từ 1990 đến 2019)
- IELTS Writing Task 2: Many people believe that playing game is bad for children. (Nhiều người tin rằng chơi game có hại cho trẻ con)
- IELTS Speaking: I have a thing for sweets. (Tôi thích đồ ngọt);
C. Bài tập về thì hiện tại đơn
Ví dụ 1: Phân tích động từ theo ngữ cảnh
- Liz doesn’t like (not/like) to eat vegetable
- How much (this book/cost)?
- My parents (live) in Hanoi.
- Where (Tung Dang/ come) from? He’s from Vietnam.
- What (you/do)? – Me? I (be) a teacher.
Ví dụ 2: Hoàn thành câu với các từ đã cho
read | ride | open | go | eat | promise |
- The Moon …………….. around the Earth.
- Mytour ……………. at 8am every day.
- I often ……………. the news on Quarzt magazine.
- Almost everyone ……………. motorbikes in Vietnam.
- I ……………. I won’t tell anyone about your secret.
- There’s a popular restaurant. I ……………. we eat there.
ĐÁP ÁN
Ví dụ 1
2. How much does this book cost?
3. Where do you live?
4. …when does Tung Dang come…
5. What do you do?; Where am I…
Ví dụ 2
1. đi
2. mở
3. đọc
4. đi xe
5. hứa
6. đề nghị