Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (hay còn gọi là The Past Perfect Continuous Tense hoặc The Past Perfect Progressive Tense) được dùng để diễn đạt một hành động đang diễn ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Thì này chủ yếu nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động thay vì kết quả cuối cùng của nó.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
1. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn như thế nào?
2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
3. Dấu hiệu nhận biết.
4. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
1. Cách áp dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
So với thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tập trung vào việc thể hiện tính liên tục của hành động. Nói một cách đơn giản, thì này thường được sử dụng để:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn kết hợp giữa quá khứ hoàn thành (had + Pii) và quá khứ tiếp diễn (tobe + V-ing); do đó, công thức chung là sự kết hợp của cả hai thì này.
- Khẳng định: S + had + been + V-ing
- Phủ định: S + hadn't + been + V-ing
- Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?
Ví dụ: Chúng tôi đã đang sống ở Hà Nội nhiều năm trước khi chuyển đến TP.Hồ Chí Minh.
Chúng tôi không phải đang sống ở Hà Nội nhiều năm trước khi chuyển đến TP.Hồ Chí Minh.
Bạn đã đang sống ở Hà Nội nhiều năm trước khi chuyển đến TP.Hồ Chí Minh chưa?
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
- cho đến lúc đó
- đến khi
- trước thời điểm đó
- trước/sau
- .......
Ví dụ: Đến khi tôi đến, mọi người đã đang ăn.
Tôi đã đang đi bộ 3 km trước khi chân tôi bị gãy.
4. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Sau khi nắm vững lý thuyết, bây giờ là thời điểm bạn cần thực hiện một số bài tập để củng cố kiến thức vừa học. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu hai dạng bài tập phổ biến nhất để bạn có thể rèn kỹ năng sử dụng và ghi nhớ công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Sau phần bài tập sẽ có phần đáp án để bạn tự đánh giá và đánh giá bản thân.
Bài 1: Chia động từ
Bài 1: Điền từ thích hợp
1. Khi trời mưa, mọi người _______ (chơi) ngoài trời. Họ _______ (chơi) suốt vài giờ.
2. Anh ta _______ (lái) xe suốt cả ngày, nên rất mệt. Anh ta _______ (ngủ) từ khi anh ta về nhà.
3. Tôi không muốn ăn thêm nữa. Tôi _______ (tiêu thụ) chiếc bánh ngọt trước khi tôi đến đây.
4. Bạn thật không cẩn thận! Trời đã _______ (tuyết) suốt vài giờ. Tại sao bạn không mang theo ô?
5. Anh ta _______ (cười) khi bạn hét lên.
6. Đứa trẻ _______ (khóc) từ khi mẹ nó đi ra khỏi nhà.
Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào gợi ý
1. Khi tôi đến, họ (đợi) ................................. tôi. Họ rất tức giận với tôi.
2. Chúng tôi (chạy) ................................. dọc theo con đường khoảng 40 phút khi một chiếc xe suddenly dừng ngay trước mặt chúng tôi.
3. Ngày hôm qua, anh trai tôi nói rằng anh ấy (ngừng) ................................. hút thuốc đã 2 tháng.
4. Ai đó (sơn) ................................. căn phòng vì mùi sơn rất mạnh khi tôi bước vào phòng.
5. Họ (nói chuyện) ................................ qua điện thoại khi trời đổ mưa.
6. Khi chúng tôi đến, cậu bé (hát) ................................ to trong 2 giờ.
7. Tôi (đã ăn) ................................ trưa 20 phút trước khi những người khác đến nhà hàng.
8. Trời (mưa) ............................. trong hai ngày trước cơn bão đến hôm qua.
Đáp án
Bài 1: Điền từ thích hợp
1. Khi trời mưa, mọi người _______ (chơi) ngoài trời. Họ _______ (chơi) suốt vài giờ.
2. Anh ta _______ (lái) xe suốt cả ngày, nên rất mệt. Anh ta _______ (ngủ) từ khi anh ta về nhà.
3. Tôi không muốn ăn thêm nữa. Tôi _______ (tiêu thụ) chiếc bánh ngọt trước khi tôi đến đây.
4. Bạn thật không cẩn thận! Trời đã _______ (tuyết) suốt vài giờ. Tại sao bạn không mang theo ô?
5. Anh ta _______ (cười) khi bạn hét lên.
6. Đứa trẻ _______ (khóc) từ khi mẹ nó đi ra khỏi nhà.
Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào gợi ý
1. Khi tôi đến, họ (đợi) ................................. tôi. Họ rất tức giận với tôi.
2. Chúng tôi (chạy) ................................. dọc theo con đường khoảng 40 phút khi một chiếc xe suddenly dừng ngay trước mặt chúng tôi.
3. Ngày hôm qua, anh trai tôi nói rằng anh ấy (ngừng) ................................. hút thuốc đã 2 tháng.
4. Ai đó (sơn) ................................. căn phòng vì mùi sơn rất mạnh khi tôi bước vào phòng.
5. Họ (nói chuyện) ................................ qua điện thoại khi trời đổ mưa.
6. Khi chúng tôi đến, cậu bé (hát) ................................ to trong 2 giờ.
7. Tôi (đã ăn) ................................ trưa 20 phút trước khi những người khác đến nhà hàng.
8. Trời (mưa) ............................. trong hai ngày trước cơn bão đến hôm qua.
Nếu như thì quá khứ hoàn thành chủ yếu nhấn mạnh vào kết quả của hành động trong quá khứ, thì thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn lại nhấn mạnh tính tiếp diễn, liên tục của hành động. Đây cũng chính là điểm khác biệt lớn nhất giữa 2 thì, giúp bạn phân biệt chúng và làm bài tập một cách dễ dàng hơn. Các em tìm hiểu thêm về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh tại đây.