1. Định nghĩa của thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Để trả lời cho câu hỏi quá khứ tiếp diễn là gì, ta có thể tham khảo định nghĩa sau đây. Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) thường được sử dụng để diễn tả, nhấn mạnh quá trình của sự việc hoặc hành động. Nó còn thể hiện tính chất của một sự việc kéo dài trong quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ:
- They were just talking about it before I arrived.
(Họ đang thảo luận về điều đó ngay trước khi tôi đến)
- At 9 am yesterday, I was calling my mom.
(Vào lúc 9 giờ sáng hôm qua, tôi đang gọi điện cho mẹ tôi)
- In 2002, I was working at T&T company.
(Vào năm 2002, tôi vẫn đang làm việc cho công ty T&T)
2. Công thức của quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Tương tự như các thì khác, thì quá khứ tiếp diễn cùng chia thành các trường hợp khẳng định, phủ định và nghi vấn.
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Ví dụ:
- She was planting trees in the forest at 4 p.m yesterday.
(Cô ấy đang trồng cây trong rừng vào lúc 4 giờ chiều hôm qua)
- I was going out when he arrived.
(Tôi đang ở ngoài khi anh ấy quay lại)
- In 2010, we were working in a big town in America.
(Vào năm 2010, chúng tôi đang làm việc tại một thị trấn lớn ở Anh)
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Ví dụ:
- They weren’t working at PC company in 1990.
(Họ đã không làm việc tại công ty PC vào năm 1990)
- She wasn’t working when her boss came yesterday.
(Cô ta đang không làm việc khi sếp của cô ta quay lại vào ngày hôm qua)
- I was not joking.
(Tôi đang không nói đùa)
2.3. Câu nghi vấn
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + was/ were hoặc No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Was he playing badminton while I was doing homework?
(Anh ấy có đang chơi xổ sống trong khi tôi đang làm bài tập không?)
- Was she going to the market at 6 pm yesterday?
(Cô ấy có đi chợ vào lúc 6 giờ chiều hôm qua không?)
- Were you doing housework at 2 pm yesterday?
(Bạn có đang làm bài tập lúc 2 giờ chiều hôm qua không?)
2.3.2. Câu hỏi Wh- question
Cấu trúc: Wh- + was/ were + S + V-ing?
Ví dụ:
- What was he talking about?
(Anh ta đang nói về điều gì vậy?)
- Where was he learning at 8 pm yesterday?
(Anh ta đang học ở đâu vào 8 giờ tối qua vậy?)
- What were they doing in 2002?
(Họ đang làm việc gì vào năm 2002 vậy?)
3. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì này thường được áp dụng trong 4 trường hợp sau đây:
3.1. Trường hợp 1
Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Sự việc ấy vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm khác.
Ví dụ:
- At 9 pm, my family was watching TV.
(Vào lúc 9 giờ tối, gia đình tôi đang xem TV)
- At 6 am yesterday, I was going to the hospital.
(Vào lúc 6 giờ sáng ngày hôm qua, tôi đang đi bệnh viện)
- My mom was cooking at 6 p.m yesterday.
(Mẹ tôi đang nấu ăn vào lúc 6 giờ tối hôm qua)
3.2. Trường hợp 2
Miêu tả hai hoặc nhiều hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ:
- I was reading while he was listening to music.
(Tôi đang đọc sách trong khi anh ấy đang nghe nhạc)
- He was playing soccer while they were doing homework.
(Anh ta đang chơi bóng đá trong khi họ đang làm bài tập về nhà)
- I was driving when he was singing.
(Tôi đang lái xe trong khi anh ta đang hát)
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
3.3. Trường hợp 3
Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất ngờ có hành động khác xen vào.
Ví dụ:
- When Linh came, I was cooking dinner.
(Khi Linh đến, tôi đang nấu bữa tối)
- I met him when I was going shopping yesterday.
(Tôi gặp anh ta trong khi đang đi mua sắm ngày hôm qua)
- The light broke when I was washing my clothes.
(Cái bóng đèn vỡ khi tôi đang giặt quần áo)
3.4. Trường hợp 4
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu.
Ví dụ:
- He was always forgetting his key when he went out.
(Anh ta luôn quên mang chìa khóa khi đi ra khỏi nhà)
- I was always forgetting my boyfriend’s birthday.
(Tôi thường quên ngày sinh nhật của bạn trai)
- She was always complaining about her mother.
(Cô ta luôn phàn nàn về mẹ của mình)
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
4. Biểu hiện của thì quá khứ tiếp diễn
Dưới đây là một số những từ, cấu trúc thường đi kèm với thì quá khứ tiếp diễn mà bạn cần biết.
4.1. Những từ chỉ thời gian
Những trạng từ chỉ thời gian như at, in.
Ví dụ:
- In 2015, I was living in China.
(Năm 2015, tôi đang sống tại Trung Quốc)
- She was studying Math at 9 pm last night.
(Lúc 9 giờ tối hôm qua cô ấy đang học môn toán)
- We were watching TV at 11 pm last night.
(Chúng tôi đang xem TV vào lúc 11 giờ tối hôm qua)
Cụm từ chỉ thời gian như At that time, at this time, in the past.
Ví dụ:
- I was watching TV at that time.
(Khi đó tôi đang xem TV)
- She was studying Math at that time.
(Cô ta đang học môn toán vào lúc đó)
- My sister was playing a game at that time.
(Lúc đó em gái tôi đang chơi trò chơi)
4.2. Trong một số cấu trúc câu nhất định
Nó xuất hiện trong các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”.
Ví dụ:
- He was always forgetting his bag when he went out.
(Anh ta luôn quên mang cặp khi đi ra khỏi nhà)
- I was reading the newspaper while he was listening to music.
(Tôi đang đọc báo trong khi anh ấy đang nghe nhạc)
- When she came, I was cooking dinner.
(Khi cô ấy đến, tôi đang nấu bữa tối)
Xem và áp dụng thêm về các thì quá khứ tại đây:
- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN, NẮM CHẮC SAU 10 PHÚT
- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN - GIỎI NGAY TRONG 5 PHÚT
- CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN, CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
5. Câu bị động trong thì quá khứ tiếp diễn
5.1. Cấu trúc câu phủ định:
Chủ động: S + was/were + Ving + O
Bị động: O + was/were + being + Ved/p2 (+by S)
Ví dụ:
- The television was being broken at eight last night.
(Cái ti vi đã bị làm vỡ vào lúc 8 giờ tối hôm qua)
- The book was being read at 6 am.
(Cuốn sách đang được đọc vào lúc 6 giờ sáng)
- The light was being broken in the past.
(Cái bóng đèn đang bị vỡ từ trước đó)
5.2. Cấu trúc câu phủ định
Chủ động: S + was/were + not + Ving + O
Bị động: O + was/were + not + being + Ved/p2 (+by O).
Ví dụ:
- Books were not being read by me at 7 o’clock yesterday morning.
(Tôi không đọc những quyển sách vào lúc 7 giờ sáng hôm qua)
- Trees were not watered at 6 am.
(Những cây không được tưới vào lúc 6 giờ sáng)
- The light was not being broken at 9 pm.
(Cái đèn không bị vỡ vào lúc 9 giờ tối)
5.3. Cấu trúc câu nghi vấn
Chủ động: Was/Were + S + Ving + O?
Bị động: Was/Were + O + being + Ved/p2 (+by S)...?
Ví dụ:
- Was my house being decorated at 8 a.m yesterday?
(Căn nhà của tôi đang được sửa chữa vào lúc 8 giờ sáng hôm qua phải không?)
- Were the books being read at 7 am?
(Những cuốn sách đang được đọc vào lúc 7 giờ sáng phải không?)
- Was my school being opened at 6 am yesterday?
(Trường học của tôi đang mở cửa vào lúc 6 giờ sáng hôm qua phải không?)
Câu bị động trong quá khứ tiếp diễn
6. Quy tắc thêm ing vào động từ trong thì quá khứ tiếp diễn
Vì ở dạng “tiếp diễn” nên động từ được chia dưới dạng V-ing. Mời các bạn cùng tìm hiểu ở bên dưới.
6.1. Quy tắc thêm 'ing'
- Đuôi “e” thì ta bỏ “e” và thêm “ing”.
Ví dụ: live -> living, have -> having,...
- Đuôi “ie” ta chuyển thành “y” và thêm “ing”.
Ví dụ: tie -> tying, lie -> lying,...
- Kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm chỉ có một âm tiết, ta gấp đôi phụ âm và thêm “ing”.
Ví dụ: win -> winning, cut -> cutting,...
Cách chia động từ trong thì quá khứ tiếp diễn
6.2. Những động từ không thể chia dạng V-ing
Trong tiếng Anh nói chung có một số động từ chỉ có thể để dạng nguyên thể mà không thể chia dạng V-ing. Đặc điểm của nhóm từ này là những từ dùng để chỉ:
- Chỉ giác quan: hear, see, taste,...
- Chỉ sở thích: hate, like, wish,...
- Chỉ tình trạng: seem, appear, sound,...
- Chỉ nhận thức: understand, believe, know,...
- Chỉ sở hữu: belong, contain, posses,...
7. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Ta có thể dễ dàng phân biệt hai thì này thông qua cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết.
7.1. Về cấu trúc
Thì quá khứ đơn:
- (+) S + V (V2/ed)
- (-) S + didn’t/ did not + V (nguyên thể)
- (?) (Wh-question) + Did + (not) + S + V (nguyên thể)
Thì quá khứ tiếp diễn:
- (+) S + was/ were + V-ing
- (-) S + was/ were not + V-ing
- (?) (Wh-question) + Was/ were + (not) + S + V-ing
7.2. Về cách dùng
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn trong một số thời điểm.
- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xen vào, quá khứ tiếp diễn thì miêu tả hai hành động đang đồng thời xảy ra.
- Quá khứ đơn để thuật lại những chuyện trong quá khứ, còn quá khứ tiếp diễn lại nhấn mạnh những sự việc đặc biệt trong câu chuyện đó.
Ví dụ:
- What were you doing at 10:30 last night? -> Quá khứ tiếp diễn
(Bạn đang làm gì vào lúc 10:30 tối qua?)
- What did you do last night? -> Quá khứ đơn
(Bạn đã làm gì tối qua?)
7.3. Về dấu hiệu nhận biết
- Quá khứ đơn: ago, last (day, night, week, year, month,…),...
- Quá khứ tiếp diễn: at that time, at + time + last (day, night, week, year, month,…)/yesterday/…
Ví dụ:
- I wrote a letter last night. -> Thì quá khứ đơn.
(Tối qua tôi đã viết một lá thư)
- I was writing a letter at 9 pm last night. -> Thì quá khứ tiếp diễn.
(Vào lúc 9 giờ tối hôm qua, tôi đang viết một lá thư)
8. Video hướng dẫn cách sử dụng các thì quá khứ
Bạn có thể học chi tiết về cách sử dụng ba thì quá khứ trong tiếng Anh được giảng dạy bởi giáo viên bản ngữ tại đây nhé:
9. Các dạng bài tập về thì quá khứ tiếp diễn và đáp án
Để củng cố những kiến thức đã học, bạn hãy hoàn thành các bài tập sau đây.
Các bài tập về thì quá khứ tiếp diễn và đáp án
9.1. Các loại bài tập
Dạng 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng để hoàn thành các câu sau đây.
1. Anh ấy (không đi bộ) _______ trong công viên khi vụ án xảy ra.
2. Cô ấy (không làm việc) ____ trong phòng học của anh ta khi vụ án xảy ra.
3. Bà tôi (không nói chuyện) ______ với cô ấy khi vụ án xảy ra.
4. Bạn (không chơi) ____ bài khi vụ án xảy ra.
5. Giáo viên của tôi (không đọc) ______ trong phòng khi vụ án xảy ra.
6. Họ (không ăn) ______ trong phòng ăn khi vụ án xảy ra.
7. Cô Lan (không uống) _____ cà phê trong văn phòng khi vụ án xảy ra.
8. Người hầu (không dọn dẹp) _____ phòng khi vụ án xảy ra.
9. Tôi (không nghe) _____ nhạc khi vụ án xảy ra.
10. Con mèo (không chơi) ______ bên ngoài khi vụ án xảy ra.
Dạng 2: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng
1. James was watching the accident when she was catching the bus.
2. Bạn đang làm gì khi tôi gọi?
3. Last summer, I didn't visit him.
4. There was heavy rain last March.
5. While people conversed, she immersed herself in her book.
6. Last month, my brother enjoyed hamburgers every weekend.
7. While we were running in the park, Mary fell down.
8. Were you searching for your keys yesterday?
9. With whom was she dancing at the party last night?
10. They were watching football on TV at 10 p.m. yesterday.
Dạng 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. At 11 am yesterday, my mom and sister were playing badminton.
A. are
B. were
C. are
2. Were you still working at 9 pm last night?
A. Were
B. Is
C. Were
3. At 8 am today I _____ driving to school.
A. were
B. am
C. are
4. They were sleeping when the police came.
A. were
B. weren't
C. won't
5. Why was she having lunch at 4 pm?
A. were
B. does
C. was
6. Was she not doing her homework?
A. doing
B. did
C. did
7. Snow was falling lightly. Suddenly a reindeer appeared.
A. fell
B. was descending
C. is descending
8. Somebody threw a shoe at her while she was speaking.
A. after
B. during
C. while
9. We were watching TV when she arrived.
A. were watching
B. were observed
C. watched
10. He was reading a detective story when he heard a noise.
A. throughout
B. whilst
C. whenever
Dạng 4: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn
During my recent vacation in Hawaii, she ventured to the beach for the first time. When she (go) 1…………………………. there, something magical occurred. she (swim) 2…………………………. in the sea while her mother was dozing in the sun. Her brother was constructing a sandcastle and her father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were as blue as the sea and his hair (be) 5…………………………. beautifully black. He was tall and lean with a brown face. Her heart (beat) 6…………………………. rapidly. She (ask) 7…………………………. him for his name timidly. He (tell) 8…………………………. her that his name was John. He (stay) 9…………………………. with her the entire afternoon. In the evening, they met again. They enjoyed pizza at a restaurant. Over the following days, they (have) 10…………………………. a lot of fun together. At the end of my vacation, when she departed Hawaii, she bid farewell to John. Tears welled up in their eyes. He promptly wrote her a letter, to which she replied.
Dạng 5: Hoàn thành các câu sau bằng các từ gợi ý
1. (why / he / run)?
2. (did / you / not / read)
3. (how / did / they / do at that time)?
4. (she / did not / watch a film at 3 pm)
5. (I / did my homework at seven o'clock)
6. (where / did / it / rain)?
7. (were you shopping when I called you)
8. (he was eating dinner when I arrived)
9. (was she living in Tokyo at the time)?
10. (was it snowing)?
Các dạng bài tập về thì quá khứ tiếp diễn và câu trả lời
9.2. Câu trả lời
Dạng 1:
1. không đang đi bộ
2. không đang làm việc
3. không đang nói chuyện
4. không đang chơi
5. không đang đọc
6. không đang ăn
7. không đang uống
8. không đang dọn dẹp
9. không đang nghe
10. không đang chơi
Dạng 2:
1. James đã nhìn thấy tai nạn khi cô ấy đang bắt xe buýt.
-> James nhìn thấy tai nạn khi cô ấy đang bắt xe buýt.
2. Bạn đang làm gì khi tôi gọi?
-> What were you doing when I called?
3. I didn't visit him last summer holiday.
-> I didn't visit him last summer holiday.
4. It was pouring heavily last March.
-> It poured heavily last March.
5. While people were talking to each other, she was reading her book.
-> While people were talking to each other, she was reading her book.
6. My brother ate hamburgers every weekend last month.
-> My brother ate hamburgers every weekend last month.
7. While we were running in the park, Mary fell over.
-> While we were running in the park, Mary fell over.
8. Did you find your keys yesterday?
-> Did you find your keys yesterday?
9. Who did she dance with at the party last night?
-> Who did she dance with at the party last night?
10. They were watching football on TV at 10 p.m. yesterday.
-> They were watching football on TV at 10 p.m. yesterday.
Dạng 3:
1. were
2. were
3. was
4. weren't
5. was
6. were doing
7. was falling
8. while
9. were observing
10. while
Dạng 4:
1. went
2. swam
3. drank
4. observed
5. were
6. defeated
7. inquired
8. informed
9. remained
10. possessed
Dạng 5:
1. What was the reason for his running?
2. You were not engaged in reading
3. How were their activities at that moment?
4. She was not viewing a movie at 3 pm
5. I was completing my homework at seven o'clock
6. Where did the rain fall?
7. You were making purchases when I phoned you
8. He was dining when I arrived
9. Did she reside in Tokyo at that time?
10. Was there snow?
You can learn and practice about other basic tenses in English right below:- THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE TENSE): CÔNG THỨC, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
- CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TỪ A-Z: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP