Đĩa đơn của Lipps Inc. từ album Mouth to Mouth | ||||
---|---|---|---|---|
Mặt B | "All Night Dancing" | |||
Phát hành | 2 tháng 5 năm 1980 | |||
Thể loại |
| |||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa | Casablanca | |||
Sáng tác | Steven Greenberg | |||
Sản xuất | Steven Greenberg | |||
Thứ tự đĩa đơn của Lipps Inc. | ||||
|
'Thị trấn Sôi Động' là một ca khúc của ban nhạc Lipps Inc. người Mỹ, được phát hành trong album đầu tay của họ, Mouth to Mouth (1980). Ca khúc được ra mắt vào ngày 2 tháng 5 năm 1980 dưới dạng đĩa đơn thứ hai từ album do hãng Casablanca Records phát hành. Bài hát do thành viên của Lipps Inc., Steven Greenberg, viết lời và sản xuất, trong khi giọng ca chính là Cynthia Johnson. Bài hát được lấy cảm hứng từ cuộc sống ở New York, và Steven Greenburg đã sáng tác nó khi cảm thấy chán nản với cuộc sống tại Minneapolis, Minnesota và mong muốn di chuyển đến New York, nơi được biết đến là 'Thị trấn sôi động'. Đây là một bản nhạc disco và funk, thể hiện mong ước của một người về một nơi sống lý tưởng mang lại hạnh phúc.
Sau khi ra mắt, 'Thị trấn Sôi Động' nhận được phản hồi tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, đặc biệt là với giai điệu sôi động phù hợp cho các câu lạc bộ và quá trình sản xuất chuyên nghiệp. Bài hát cũng gặt hái thành công vượt ngoài mong đợi về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở hơn 28 quốc gia trên thế giới, bao gồm Úc, Áo, Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ, và đạt top 5 tại các quốc gia khác như Ireland, Ý, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Ở Hoa Kỳ, bài hát này liên tiếp đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của Lipps Inc. đạt được thành công này. Đến nay, 'Thị trấn Sôi Động' đã bán được hơn 20 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Có hai phiên bản video âm nhạc cho 'Thị trấn Sôi Động', bao gồm một phiên bản với các cảnh Lipps Inc. biểu diễn và nhảy múa dưới ánh đèn nhấp nháy trên sàn nhảy, và một phiên bản khác với nhiều cô gái cùng nhau nhảy múa. Bài hát này đã trở thành một trong những tác phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp của Lipps Inc., xuất hiện trong nhiều phim và chương trình truyền hình như Black Mirror, Friends, Gotham, Parenthood, Shrek 2 và Will & Grace, cũng như được các nghệ sĩ khác hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu, trong đó nổi bật là phiên bản hát lại năm 1986 của ban nhạc Pseudo Echo từ Úc, đã đứng đầu bảng xếp hạng ở Úc, Canada và New Zealand. Ngoài ra, 'Thị trấn Sôi Động' cũng xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của Lipps Inc., như Funkyworld: The Best of Lipps, Inc. (1992) và Funkytown (2003).
Danh sách các bài hát
Đĩa 7 inch
- A. 'Funkytown' – 4:00
B. 'All Night Dancing' – 3:09
Xếp hạng
Bảng xếp hạng tuần
Bảng xếp hạng (1980) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Úc (Kent Music Report) | 1 |
Áo (Ö3 Austria Top 40) | 1 |
Bỉ (Ultratop 50 Flanders) | 1 |
Canada (RPM) | 1 |
Đan Mạch (IFPI) | 1 |
Châu Âu (European Hot 100 Singles) | 1 |
Phần Lan (Suomen virallinen lista) | 3 |
Pháp (IFOP) | 1 |
Đức (Official German Charts) | 1 |
Ireland (IRMA) | 3 |
Israel (IBA) | 1 |
Ý (FIMI) | 5 |
Hà Lan (Dutch Top 40) | 1 |
Hà Lan (Single Top 100) | 1 |
New Zealand (Recorded Music NZ) | 1 |
Na Uy (VG-lista) | 1 |
Nam Phi (Springbok Radio) | 5 |
Tây Ban Nha (AFYVE) | 1 |
Thụy Điển (Sverigetopplistan) | 2 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade) | 1 |
Anh Quốc (Official Charts Company) | 2 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100 | 1 |
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard) | 1 |
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard) | 2 |
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (1980) | Vị trí |
---|---|
Australia (Kent Music Report) | 9 |
Austria (Ö3 Austria Top 40) | 4 |
Belgium (Ultratop 50 Flanders) | 3 |
Canada (RPM) | 14 |
Denmark (IFPI) | 3 |
France (IFOP) | 16 |
Germany (Official German Charts) | 13 |
Italy (FIMI) | 30 |
Netherlands (Dutch Top 40) | 5 |
Netherlands (Single Top 100) | 10 |
New Zealand (Recorded Music NZ) | 7 |
Switzerland (Schweizer Hitparade) | 2 |
UK Singles (Official Charts Company) | 26 |
US Billboard Hot 100 | 8 |
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard) | 15 |
Xếp hạng thập kỷ
Bảng xếp hạng (1980-89) | Vị trí |
---|---|
Austria (Ö3 Austria Top 40) | 48 |
Netherlands (Dutch Top 40) | 33 |
US Billboard Hot 100 | 75 |
Xếp hạng vĩnh viễn
Bảng xếp hạng | Vị trí |
---|---|
US Billboard Hot 100 | 375 |
Giấy chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Úc (ARIA) | Bạch kim | 100.000 |
Canada (Music Canada) | 2× Bạch kim | 300.000 |
Pháp (SNEP) | Vàng | 590,000 |
Đức (BVMI) | Vàng | 500.000 |
Anh Quốc (BPI) | Bạc | 250.000 |
Hoa Kỳ (RIAA) | Bạch kim | 2.000.000 |
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
- Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất trên thế giới
Danh sách đĩa đơn số một trên bảng xếp hạng Hot 100 năm 1980 (Mỹ)