I. Định nghĩa của thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được sử dụng để mô tả một hành động sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai, hoặc để chỉ ra rằng một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai và điều này là điều chắc chắn sẽ xảy ra (1)
II. Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành
Tương tự như 12 thì trong tiếng Anh, công thức của thì tương lai hoàn thành được chia thành 3 dạng như sau:
Khẳng định : S + will + have + VII
Phủ định: S + won't (will not = won't) + have + VII
Câu hỏi: Will + S + have + VII? ->Yes, S+ will hoặc No, S + won't
Ký hiệu trong công thức :
- S (subject) = Chủ ngữ
- Will & have = trợ động từ
- VII = Phân từ 2 của động từ ( bao gồm những từ bất quy tắc và có quy tắc)
Câu khẳng định
S + will + have + VII
Ví dụ:
- I will have finished this course by next week ( Tôi sẽ hoàn thành khóa học này vào tuần tới)
- By the time you get home, I will have cleaned the house from top to bottom ( Khi bạn về đến nhà, tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa từ trên xuống dưới)
Negative sentence
S + won't + have + VII (will not = won't)
Example:
- We will not have eaten breakfast before we get to the airport tomorrow morning (Chúng tôi sẽ không ăn sáng trước khi chúng tôi đến sân bay vào sáng mai)
- They won't have decorated the wall before the parade (Họ sẽ không trang trí bức tường trước cuộc diễu hành)
Câu Hỏi
Will + S + have + VII?
Trả lời: Yes, S + will / No, S + won't.
Ví dụ:
- Will you have eaten breakfast before you get to the airport tomorrow morning? (Bạn sẽ ăn sáng trước khi bạn đến sân bay vào sáng mai chứ?)
- Will they have decorated the wall before the parade? (Liệu họ có trang trí bức tường trước cuộc diễu hành không)
Học thêm kiến thức về PII (động từ bất quy tắc và có quy tắc):
II. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành thường được sử dụng nhiều trong phần thi tiếng anh ielts speaking.
1. Dùng để miêu tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ: Trong phần 2 của IELTS Speaking, khi được yêu cầu 'Mô tả một kế hoạch trong tương lai'
Trả lời: Tôi sẽ đã tốt nghiệp đại học vào cuối tuần sau. (I will have graduated from my university by the end of next week.)
⇒ Biểu thị rằng 'tốt nghiệp' sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể vào năm sau
2. Dùng để miêu tả một hành động kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai
Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: Trong phần 2 của bài IELTS Speaking, khi được yêu cầu 'Mô tả một kế hoạch trong tương lai'
Trả lời: Vào lúc này tháng sau, tôi sẽ đã làm việc tại công ty của mình chính xác 10 năm, vì vậy tôi dự định sẽ thay đổi công việc.
⇒ Ý nghĩa là hành động 'làm việc' sẽ kéo dài cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai - vào thời điểm này tháng sau.
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) trong tiếng Anh!
IV. Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành | Ví dụ |
By + thời gian trong tương lai | By 10 p.m, my sister will have finished her homework |
By the end of + thời gian trong tương lai | By the end of June, I will have finished my course |
By the time + S + V | By the time her father is fifty-five, he will have retired |
Before + thời gian trong tương lai | Before 11 o’clock this morning, I will have started my project |
V. Bài tập về thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Hoàn thành câu
1. Since she was four, she has been going to church every Sunday.
2. By January next year, the pandemic will have been going on for a full year.
3. Three weeks from now, she will have finished the dissertation and will take an early break.
4. In three weeks’ time, she will have finished the dissertation, earning wide-eyed amazement and praise from her professor for her work.
5. By 2010, the world had recovered from the Great Recession.
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. She will have already bought the bracelet by 8 AM tomorrow.
⇒_________________________________________________
2. Will you have entered the building before noon?
⇒_________________________________________________
3. We will definitely have exceeded our current patient capacity.
⇒_________________________________________________
4. The state will have enforced an alcohol ban by the end of November.
⇒_________________________________________________
5. They will celebrate their 15th wedding anniversary next December.
⇒_________________________________________________
6. Lately, the political landscape has been evolving so rapidly day by day that at this pace, the world will be completely unrecognizable this time next year.
⇒_________________________________________________