1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được mô tả như thế nào?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) mô tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài cho đến một thời điểm nhất định trong tương lai và vẫn chưa kết thúc.
Ví dụ: By September, I will have been working for this company for 3 years. (Đến tháng 9, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 3 năm rồi)
Mục đích sử dụng:
- Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ:
My mom will have been cooking dinner for an hour by the time my dad leaves work and comes home. (Mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối được 1h vào lúc bố tôi tan sở và về nhà.)
=> Chúng ta thấy rằng hành động “nấu bữa tối” sẽ kéo dài trong “1 giờ” và sẽ có một hành động “bố tôi về nhà sau khi tan làm” làm thời điểm tham chiếu.
- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
I will have been watching the movie for 2 hours until he calls. (Tôi sẽ xem phim được 2 tiếng tính đến thời điểm anh ấy gọi tôi.
=> Hành động “xem phim” sẽ tiếp tục trong tương lai “2 giờ” và sẽ kết thúc trước “khi anh ấy gọi điện”.
2. Cấu trúc
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + will have been + V-ing
Ví dụ:
I will have been doing homework by 9pm tomorrow. (Tôi sẽ đang làm bài tập về nhà lúc 9h tối mai.)
2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + will not / won’t + have + been + V-ing
Ví dụ:
They will not / won’t have been living in Vietnam for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Việt Nam được 10 ngày tính đến tuần sau.)
2.3. Thể hỏi chung
- Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.
Ví dụ:
Will Mr. Hải have been teaching for 30 years when he retires? (Có phải ông Hải sẽ dạy học được 30 năm khi ông ấy về hưu không?)
Yes, he will./ No, he won’t.
- Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ:
How long will you have been playing volleyball by next year? (Bạn sẽ chơi bóng chuyền được bao lâu tính đến năm sau?)
2.4. Thể bị động
Cấu trúc: Will have been being + PII/V-ed
Ví dụ:
When she comes at 6PM, they will have been playing the piano. (chủ động)
=> The piano will have been being played when she comes at 6PM. (bị động)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
3.1. Một số dấu hiệu để phân biệt câu dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dùng với các trạng từ chỉ thời gian bắt đầu bằng by:
- by then: tính đến lúc đó
- by this July,…: tính đến tháng 7 năm nay
- by the end of… (+ this week/ month/ year): tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
- by the time + 1 mệnh đề thì hiện tại đơn (Ví dụ: by the time she comes back)
- Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ:
When I am 30 years old, I will have been playing basketball for 20 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 20 năm.)
3.2. Lưu ý khi áp dụng
- Các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Trang (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Trang. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Trang.)
- Một số động từ không dùng ở dạng tiếp diễn:
- Động từ trạng thái: be, cost, fit, mean, suit
- Động từ sở hữu: belong, have
- Động từ chỉ các cảm nhận của giác quan: feel, hear, see, smell, taste, touch
- Động từ chỉ cảm giác: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- Động từ chỉ sự nhận thức: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Hoa will have been having her driver’s license for over three years (sai)
=> Hoa will have had her driver’s license for over two years. (đúng)
- Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung
Ví dụ minh họa:
You are going to have been waiting for more than three hours when his bus finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì xe khách của anh ấy mới đến)
- Các trạng từ như always, only, never, ever, still, just được đặt sau trợ động từ will và trước cụm have been Ving.
Cụ thể ví dụ:
- You will only have been waiting for a few hours when his train arrives.
- Will you only have been waiting for a few hours when his train arrives?
4. Đặc điểm khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành và thì tương lai tiếp diễn
Thì | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc | S + will have + PII | S + will be + V-ing | S + will have been + V-ing |
2. Cách sử dụng | Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra. Ví dụ: I’ll have finished my work by night. | Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: I’ll be doing homework at this time tomorrow. | Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành. Ví dụ: By June, we’ll have been eating vegan food for 8 years. |
3. Dấu hiệu nhận biết | Các cụm từ chỉ thời gian đi cùng: – By + mốc thời gian (by the end of this month, by tomorrow) – By then – By the time + mốc thời gian | Các cụm từ chỉ thời gian đi cùng: – At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…) – At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow) – when + mệnh đề ở thì hiện tại đơn (when she comes,…) – Các cụm từ khác như In the future, next year, next week, next time, soon… | Các cụm từ chỉ thời gian đi cùng: – By … for (+ khoảng thời gian) – By then – By the time |
5. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Chọn phương án chính xác để điền vào chỗ trống với động từ thích hợp
1. Đến tháng Hai, tôi đã làm việc cho công ty này suốt 20 năm.
A. will have worked | B. will have been working |
2. Đến ngày 20 tháng Năm, tôi đã ở đây hai tháng rồi.
A. will have been | B. will have been being |
3. Đến thời điểm tuần tới, anh ấy sẽ đã viết sách của mình được 4 tháng.
A. will have written | B. will have been writing |
4. Will you _____ your homework by 9 tonight?
A. Will you have finished | B. Will you have been finishing |
5. By 2025, we will have been in Japan for 20 years.
A. will have lived | B. will have been living |
6. She intends to complete a novel by the end of the week.
A. will have written | B. will have been writing |
7. Dũng will have been working on this book for 3 months by the end of this week.
A. will have written | B. will have been writing |
8. _____ been here for 6 months by the end of this year?
A. Are Hạnh and Trang going to have been being married | B. Will Hạnh and Trang going to have been being married |
9. At 4PM, the baby has been sleeping for one hour.
A. will have been crying | B. will have been cried |
10. By the time my mom arrives home at 5PM, we will have been playing computer games for 3 hours.
A. will have been playing | B. will play |
Answer
1. B | 2. B | 3. B | 4. B | 5. B | 6. B | 7. B | 8. A | 9. A | 10. A |
Hy vọng bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích giúp bạn nắm vững kiến thức tiếng Anh tổng quát và IELTS nói riêng.
Tham khảo tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ Mytour để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa! Hãy nắm vững các kiến thức cơ bản ngữ pháp tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của Mytour.