Thì tương lai tiếp diễn là 1 trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, tuy nhiên vẫn chưa được người học áp dụng phổ biến. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp tới độc giả đầy đủ kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này.
Key takeaways: |
---|
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Công thức thì tương lai tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn như sau:
|
Thì tương lai tiếp diễn được định nghĩa như thế nào?
Ví dụ: She is walking to school with her friends. Half an hour from now, she will be in her English class to review the previous lessons. At 9 o’clock tomorrow, she will be having an English exam. (Cô ấy đang đi bộ đến trường cùng bạn. 30 phút nữa, cô ấy sẽ đang trong lớp tiếng Anh để ôn lại những bài học trước đó. Lúc 9 giờ sáng mai, cô ấy sẽ có bài kiểm tra tiếng Anh.)
Ở ví dụ trên, thì tương lai tiếp diễn đã được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Ngoài ra, thì tương lai tiếp diễn còn có thể được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.
Trong tiếng Việt, khi diễn tả hành động trong tương lai, cấu trúc phổ biến được sử dụng là động từ chính kết hợp với phó từ như “sẽ” hay “sắp” để biểu thị ý nghĩa về thời gian của hành động. Tương tự với các thì Tương lai trong tiếng Anh, các động từ chính được để dưới dạng nguyên mẫu theo sau một trợ động từ, thường là “will” hay “shall”.
Tuy nhiên, nếu như tiếng Việt sử dụng phó từ “đang” kết hợp với động từ nguyên mẫu để thể hiện tính tiếp diễn của hành động, các thì tiếp diễn trong tiếng Anh thường có sử dụng “to be + V-ing”, trong đó V-ing là động từ thêm đuôi “-ing”. Người học cần lưu ý sự biến đổi này của động từ khi sử dụng các thì tiếp diễn trong tiếng Anh, bao gồm thì Tương lai tiếp diễn.
Công thức của thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định với thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc câu:
S + will/ shall be + V-ing |
---|
Ví dụ: I will be learning English at 10 o’clock tomorrow. ( Tôi sẽ học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai.)
Lưu ý: S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll .
Ví dụ: I’ll be learning English at 10 o’clock tomorrow.
Câu phủ định trong thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc câu:
S + will/ shall not + be + V-ing |
---|
Ví dụ: I will not be learning English at 10 o’clock tomorrow. ( Tôi sẽ không đang học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai.)
Lưu ý: S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t .
Ví dụ: I won’t be learning English at 10 o’clock tomorrow.
Câu hỏi trong thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc của câu hỏi Yes/No trong thì tương lai tiếp diễn
Will/ Shall + S + be + V-ing? |
---|
Ví dụ: Will you be learning English at 10 o’clock tomorrow? Bạn sẽ học tiếng Anh lúc 10 giờ ngày mai phải không?
Cấu trúc của câu hỏi WH- question
Từ hỏi + will/ shall + S + be + V-ing? |
---|
Ví dụ: What will you be learning at 10 o’clock tomorrow? ( Bạn sẽ học gì lúc 10 giờ ngày mai?)
Lưu ý:
“Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We trong các trường hợp trang trọng. Trong Tiếng Anh hiện đại, “will” được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn “shall”.
S+ shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t .
Ví dụ: I shan’t be learning English at 10 o’clock tomorrow.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
1.Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Hành động bắt đầu trước thời điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau thời điểm này, thường là kết quả của một dự định hoặc sắp xếp từ trước.
Ví dụ: This time tomorrow, I will be playing badminton with my friends. Giờ này ngày mai, tôi sẽ đang chơi xổ sống với các bạn.
2. Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào.
Lưu ý: Hành động xen vào thường được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: My mom will be cooking dinner when my dad comes home tomorrow. ( Mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối khi bố về nhà ngày mai.)
3. Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: They can’t come to the party tomorrow. They will be working all day. ( Họ không thể đến bữa tiệc ngày mai. Họ sẽ làm việc cả ngày.)
4. Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như một phần trong thời gian biểu hay lịch trình thông thường.
Ví dụ: Dr. Nguyen will be giving the same talk in room 248 next Tuesday morning. ( Tiến sĩ Nguyễn sẽ trình bày bài diễn thuyết tương tự tại phòng 248 sáng thứ ba tới.)
5. Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để đưa ra dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ: Don’t phone him now. He’ll be taking a shower. (Đừng gọi anh ấy bây giờ. Anh ấy có thể đang tắm.)
6. Thì Tương lai tiếp diễn được dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự định trong tương lai của một người nào đó.
Ví dụ: Will she be going to the party tonight? (Liệu cô ấy có đến bữa tiệc tối nay không?)
7. Thì Tương lai tiếp diễn được dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: In an hour I'll still be ironing my clothes. ( Trong một giờ nữa, tôi vẫn sẽ đang là quần áo.)
Thì tương lai đơn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn là trong câu xuất hiện trạng ngữ chỉ thời gian tương lại hoặc mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai.
Trạng ngữ chỉ thời gian cho tương lai
(At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai : Vào thời điểm này trong tương lai
Ví dụ: This time tomorrow, I will be having dinner with my family. ( Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào giờ cụ thể trong tương lai
Ví dụ: At 7 p.m tomorrow, I will be having dinner with my family. (Vào 7 giờ tối mai, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
In + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time : trong … nữa.
Ví dụ 1: In one hour, I will be having dinner with my family. ( Trong một giờ nữa, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
Ví dụ 2: In two years’ time, I will be moving to Canada with my family. ( Trong hai năm nữa, tôi sẽ chuyển đến Canada cùng gia đình.)
All + day/ night: suốt cả ngày/ đêm
Ví dụ: Tomorrow, I will be staying at home all day. ( Ngày mai, tôi sẽ ở nhà suốt cả ngày.)
Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
When + S + Động từ chia thì Hiện tại đơn |
---|
Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến. Ở cách sử dụng này, dấu hiệu nhận biết thường là mệnh đề thời gian với động từ chia ở thì hiện tại đơn, được dùng để diễn tả hành động xảy đến, thường là hành động ngắn khi một hành động dài khác đang xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: When you arrive here, I will be having dinner with my family. (Khi bạn đến đây, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn
Ghi chú khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Không sử dụng thì tương lai tiếp diễn với những mệnh đề được bắt đầu bằng: When, While, Before, After, By the time, As soon as, If, Unless,... Thay vào đó sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn
Không/ Hiếm khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn với các từ sau:
State (Trạng thái) | Be | Là |
---|---|---|
Cost | Tốn | |
Fit | Vừa | |
Mean | Mang nghĩa | |
Suit | Phù hợp | |
Possession (Sở hữu) | Belong | Thuộc về |
Have | Có cái gì | |
Senses (Cảm giác) | Feel | Cảm nhận |
Hear | Nghe | |
See | Nhìn | |
Smell | Ngửi | |
Taste | Nếm | |
Touch | Chạm | |
Feelings (Cảm nhận) | Hate | Ghét |
Hope | Hy vọng | |
Like | Thích | |
Love | Yêu | |
Prefer | Thích cái gì hơn | |
Regret | Hối hận | |
Want | Muốn | |
Wish | Mong ước | |
Brain work | Believe | Tin tưởng |
Know | Biết | |
Think | Suy nghĩ | |
Understand | Biết |
Câu bị động của thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định:
S + will be being + Ved/PII (by O) |
---|
Ví dụ: At 8pm tonight, the dishes will be being washed by my brother. (Vào 8 giờ tối nay, đống bát đĩa này sẽ rửa bởi em trai tôi)
Câu phủ định:
S + will not / won't be being + Ved/PII (by O) |
---|
Ví dụ: At 8pm tonight, the dishes won’t be being washed by my brother. (Vào 8 giờ tối nay, đống bát đĩa này sẽ không rửa bởi em trai tôi)
Câu nghi vấn:
Will + S + be being + Ved/ PII (by O)? |
---|
Ví dụ: Will the dishes be being washed by your brother at 8pm tonight? (Liệu đống bát này có được rửa bởi em trai bạn vào 8 giờ tối nay)
Cách phân biệt giữa thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai gần
Tương lai đơn | Tương lai gần | Tương lai tiếp diễn | |
---|---|---|---|
Cách dùng |
|
|
|
Dấu hiệu nhận biết |
| Dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại. |
|
Bài tập về thì tương lai tiếp diễn
Exercise 1. Complete the following sentences with the correct form of the verbs in parentheses
At 7 o’clock tomorrow, I (drive) _____ to work.
This time next week, we (work) _____ in our new company.
When you come here tomorrow, I (do) _____ the gardening.
This Saturday, he (play) _____ chess all day.
When she visits Australia next month, she (stay) _____ with friends for two weeks.
She (not work) _____ this time next month. She'll be on holiday!
Don't come to their house now. They (have) _____ dinner.
You (use) _____ the car at the weekend?
Exercise 2. Choose the correct word or phrase
My brother will stay/ will be staying with me for several months when he visits the city.
Your bag looks quite heavy. I will carry/ will be carrying it for you.
Oh, there aren’t eggs left in the fridge. I will buy/ will be buying some.
When you see him in 2 years’ time, he will study/ will be studying medicine.
This time next month, she will work/ will be working in her new job.
Oh no, I forgot about the dinner! It will burn/ will be burning now.
Let’s wait for her to arrive and we will have/ will be having dinner.
At 10 o'clock tomorrow, I will be at school. I will study/ be studying Math.
Exercise 3. Form complete sentences using the suggested words
1. You/ be/ go/ away/ this/ summer?
2. Conference/ start/ 9 o’clock/ this Monday.
3. This moment/ tomorrow/ I/ be/ do/ some/ English exercises.
4. He/ wait/ you/ station/ when/ you/ arrive.
5. Sea levels/ still/ rise/ 20 years.
6. You/ come/ 8 o’clock. I/ not/ work/ that time.
7. She/ always/ love/ party. She/ be/ dance/ all night/ party/ tomorrow.
8. Not/ call/ her/ now. She/ be/ have/ English/ class.
Answers and explanations
1. will be driving
Giải thích: Trạng ngữ “At 7 o’clock tomorrow” chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, là một trong các dấu hiệu của thì Tương lai tiếp diễn.
2. will be working
Giải thích: Trạng ngữ “This time next week” chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, là một trong các dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
3. will be doing
Giải thích: Thì Tương lai tiếp diễn được sử dụng trong câu để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào. Mệnh đề “When you come here tomorrow” với động từ được chia ở thì hiện tại đơn là một trong các dấu hiệu nhận biết cách sử dụng này.
4. will be playing
Giải thích: Trạng ngữ “all day” thể hiện hành động kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai, là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
5. will be staying
Giải thích: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai “When she visits Australia next month” kết hợp với cụm “for two weeks” để diễn tả hành động kéo dài liên tục là hai dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
6. will not be working/ won’t be working
Giải thích: Trạng ngữ “This time next month” chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, là một trong các dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Người học cần lưu ý cấu trúc bị động: “S + will not (won’t) + be + V-ing.”
7. will have
Giải thích: Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn được sử dụng trong câu để đưa ra dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại. Người học chú ý câu thứ nhất là câu mệnh lệnh với cấu trúc “Don’t + Động từ nguyên mẫu” để khuyên, ra lệnh hay đề nghị cho ai đó làm gì.
8. Will you be using
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng trong câu với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự định trong tương lai của một người nào đó. Người học chú ý cấu trúc câu nghi vấn “Will + S + be + V-ing?”
Bài 2. Người học cần phân biệt các trường hợp sử dụng của thì Tương lai đơn và thì Tương lai tiếp diễn để đưa ra đáp án chính xác.
1. will be staying
Giải thích: Anh trai tôi sẽ ở với tôi trong vài tháng khi anh ấy đến thăm thành phố. Thì Tương lai tiếp diễn được sử dụng do câu có cụm “for several months” để diễn tả hành động kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.
2. will carry
Giải thích: Túi của bạn trông khá nặng. Tôi sẽ mang nó cho bạn. Thì Tương lai đơn được sử dụng trong câu để đưa ra lời đề nghị giúp đỡ. Đây là một cách dùng đặc trưng của thì Tương lai đơn
3. will buy
Giải thích: Ồ, trong tủ lạnh không còn trứng. Tôi sẽ đi mua một ít.
Thì Tương lai đơn được sử dụng trong câu để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói. Khi thấy không còn trứng trong tủ lạnh, người nói quyết định đi mua thêm ngay tại thời điểm đó. Trong khi đó, thì Tương lai tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai, thường là kết quả của một dự định hay kế hoạch từ trước.
4. will be studying
Giải thích: Khi bạn gặp anh ấy trong thời gian 2 năm nữa, anh ấy sẽ đang học Y.
Trạng ngữ thời gian “in 2 years’ time” có thể là dấu hiệu của cả thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn. Tuy nhiên, mệnh đề “when you see him” diễn tả một hành động ngắn xảy đến khi một hành động dài khác đang xảy ra trong tương lai, là dấu hiệu đặc trưng của thì Tương lai tiếp diễn.
5. Will be working
Giải thích: Giờ này tháng sau, cô ấy sẽ đang làm công việc mới của mình.
Trạng ngữ “This time next month” chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, là một trong các dấu hiệu của thì Tương lai tiếp diễn.
6. will be burning
Giải thích: Ôi không, tôi quên mất bữa tối! Nó chắc đang cháy rồi.
Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để đưa ra dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại.
7. will have
Giải thích: Hãy đợi cô ấy đến và chúng ta sẽ ăn tối.
Thì Tương lai đơn được sử dụng do trong câu không có thời điểm cụ thể hành động sẽ diễn ra
8. will be studying
Giải thích: 10 giờ ngày mai, tôi sẽ ở trường. Tôi sẽ đang học Toán.
Câu thứ hai không có trạng ngữ chỉ thời gian. Tuy nhiên, thì Tương lai tiếp diễn vẫn được sử dụng do câu thứ nhất đã đề cập tới thời gian xảy ra sự việc cụ thể trong tương lai.
Bài 3. Người học cần dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh và lưu ý các cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn.
1. Will you be going away this summer? (Bạn có đi đâu xa mùa hè này không?)
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để hỏi một cách lịch sử về dự định của một người trong tương lai. Người học lưu ý cấu trúc câu nghi vấn “Will + S + be + V-ing?” và trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai “this summer”
2. The conference will be starting at 9 o’clock this morning. (Hội nghĩ sẽ bắt đầu lúc 9 giờ sáng nay.)
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn được dùng trong câu để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như một phần trong thời gian biểu hay lịch trình thông thường. Người học lưu ý mạo từ “the” trước danh từ “conference” và trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai “at 9 o’clock this morning”.
3. At this moment tomorrow, I will be doing some English exercises. (Thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang làm một số bài tập môn tiếng Anh.)
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn được dùng trong câu để diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm. Người học lưu ý trạng ngữ chỉ thời gian “at this moment tomorrow”.
4. He will be waiting for you at the station when you arrive.( Anh ấy sẽ đợi bạn ở nhà ga khi bạn đến.)
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn được dùng trong câu để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào. Người học lưu ý sử dụng thì hiện tại đơn cho mệnh đề “when you arrive” để diễn tả hành động ngắn xảy đến và thì tương lai tiếp diễn “He will be waiting” để diễn tả hành động dài sẽ xảy ra ở một quãng thời gian trong tương lai. Ngoài ra, người học cũng cần lưu ý cấu trúc với động từ “wait”, “wait for somebody”, mang ý nghĩ “chờ đợi ai”.
5. Sea levels will still be rising in 20 years’ time. (Mực nước biển sẽ vẫn đang dâng trong 20 năm nữa.)
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn được dùng trong câu với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian ở tương lai. Thực tế, hiện tượng mực nước biển dâng đang xảy ra ở hiện tại và được dự đoán, mong đợi sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai. Người học lưu ý cụm từ “sea levels” là mực nước biển và trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai “in 20 years’ time.”
6. You can come at 8 o’clock. I will not be working at that time. (Bạn có thể đến lúc 8 giờ. Tôi sẽ không đang làm việc lúc đó.)
Giải thích: Ở câu thứ nhất, động từ khuyết thiếu “can” được sử dụng để đưa ra lời đề nghị với cấu trúc “can + động từ nguyên mẫu.” Ở câu thứ hai, động từ được sử dụng ở thì tương lai tiếp diễn với cấu trúc phủ định “will + not be + V-ing” để diễn tả hành động sẽ (không) đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, ở đây là thời điểm “8 giờ” đã được đề cập ở câu trước.
7. She always loves partying. She will be dancing all night at the party tomorrow. (Cô ấy luôn yêu thích tiệc tùng. Cô ấy sẽ nhảy múa suốt đêm trong bữa tiệc tối mai.)
Giải thích: Ở câu thứ nhất, động từ chính “love” được chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ “she” ngôi thứ ba số ít để chỉ sở thích ở hiện tại. Người học lưu ý vị trí của trạng từ tần suất “always” ở phía trước động từ chính “love” trong câu. Ngoài ra, cấu trúc với động từ “love” là “love + V-ing” để nói về sở thích cũng cần được lưu ý. Trong câu thứ nhất, “party” được sử dụng ở dạng động từ mang ý nghĩa “tiệc tùng”, và do được đặt trong cấu trúc “love + V-ing” nên từ có dạng V-ing là “partying”.
In the second sentence, the future continuous tense “S + be + V-ing” is used to describe an action that will happen and continue for a period of time in the future, indicated by the adverbial phrase “all day tomorrow”.
8. Avoid contacting her at this moment. She will be attending an English class. (Đừng gọi cô ấy bây giờ. Cô ấy sẽ đang có lớp học tiếng Anh.)
Explanation: Learners should note that the first sentence is an imperative sentence with the structure “Don’t + Verb base form” to give advice, commands, or suggestions to someone. The second sentence uses the verb in the future continuous tense with the structure “will + be + V-ing” to make a prediction about an action that may be happening at the present time.