(Tử Vi Học) Bạn đã biết rằng Thiên Can Canh qua từng tuổi sẽ phản ánh tính cách và vận mệnh của bạn như thế nào chưa? Hãy khám phá ngay nhé!

Canh là một trong những Can của Thiên Can, thường được coi là Can thứ bảy, đứng trước Canh là Kỷ và đứng sau nó là Tân.
Các cặp can chi thuộc Canh bao gồm:
Canh Tý
Canh Dần
Canh Thìn
Canh Ngọ
Canh Thân
Canh Tuất
Với bản tính mạnh mẽ và chính trực, người mang Thiên Can Canh luôn khao khát công bằng và tình nghĩa. Tuy nhiên, họ cũng phải đối mặt với không ít khó khăn và thách thức từ kẻ thù.
Như vậy, tính cách và vận mệnh của những người thuộc Thiên Can Canh theo từng tuổi sẽ được thể hiện ra sao? Hãy khám phá ngay ở phần tiếp theo dưới đây!
1. Tuổi Canh Tý
1.1. Đặc điểm chung của người Canh Tý
a. Năm sinh
- Những người sinh năm Canh Tý thuộc hai chu kỳ năm là 1960 và 2020.
Năm 1960, người Canh Tý sinh trong khoảng thời gian từ 28/1/1960 đến 14/2/1961, mang mệnh Bích Thượng Thổ tức Đất trên vách.
Năm 2020, những ai sinh năm Canh Tý sẽ có ngày sinh từ 25/1/2020 đến 11/2/2021, mang mệnh Bích Thượng Thổ tức Đất trên vách (tường).
- Các bạn sinh năm Canh Tý thuộc hành Thổ do Can Canh (+Kim) kết hợp với Chi Tý (+Thủy).
b. Hình tướng
+ Gương mặt đều đặn, da dẻ hồng hào.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành hình chữ M rõ ràng, không bị đứt quãng, cùng với 2 chỉ may mắn và danh vọng, là dấu hiệu của sự thành công và vị thế trong xã hội, bất kể ngành nghề nào.
Xem thêm: Dự đoán tương lai giàu nghèo qua những đường vân đặc biệt trong lòng bàn tay
c. Tính cách
- Ưu điểm:
+ Những ai sinh năm Canh Tý thường được biết đến với sự thông minh, nhanh nhẹn và hoạt bát.
+ Duyên dáng, giỏi ngoại giao, chăm chỉ và tiết kiệm là những phẩm chất nổi bật của người tuổi Canh Tý.
+ Bản mệnh thường là những người vui vẻ, tốt bụng, thích thời trang và giỏi giao tiếp.
- Nhược điểm:
+ Có nhiều mối quan hệ phức tạp.
+ Tính cách nặng tình khiến dễ bị tổn thương trong chuyện tình cảm.
+ Thường thích giấu giếm cảm xúc của mình.
Đọc ngay: Tính cách, vận mệnh người tuổi Tý mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
d. Cuộc đời
Người tuổi Canh Tý có Can Canh thuộc hành Kim kết hợp với Chi Tý thuộc hành Thủy.
Trong Ngũ Hành, Kim sinh Thủy nên người tuổi Canh có căn bản vững chắc, khả năng vượt qua trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận.
Dù gặp khó khăn trong năm Xung tháng Hạn, nhưng dễ dàng được Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua.
Nếu sinh vào ngày Can Nhâm Quý, giờ Sửu Mùi, bạn sẽ được hưởng thêm Phúc lớn từ Dòng Họ.
Tuổi Canh Tý khi gặp Tam Hợp (Thân – Tý – Thìn) và Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền) sẽ luôn gặp may mắn.
e. Tình cảm
Với tính cách độc lập và thích cô đơn, người tuổi Canh Tý có thể gặp vấn đề trong tình cảm khi đối mặt với năm Xung tháng Hạn.
>>> Tử vi trọn đời tuổi Canh Tý nam mạng chính xác nhất
>>> Tử vi trọn đời tuổi Canh Tý nữ mạng chính xác nhất
1.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người tuổi Canh Tý hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý.
Ngũ hành hợp với hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
1.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Tý kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ.
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
1.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Tuổi Canh Tý hợp với màu vàng, nâu (hành Thổ); trắng, ghi, xám (hành Kim).
- Kỵ các màu xanh (hành Thủy). Nếu muốn dùng này, bản mệnh nên xen kẽ đỏ, hồng hay trắng, ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.
Xem thêm bài viết:
2. Tuổi Canh Dần

2.1. Đặc điểm chung của người Canh Dần
a. Năm sinh
- Người tuổi Canh Dần sinh năm 1950 trong khoảng thời gian từ 17/02/1950 đến 05/02/1951, thuộc mệnh Tùng Bách Mộc, tức Gỗ cây Tùng.
- Những người sinh năm Canh Dần thuộc nạp âm hành Mộc do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Dần (+Mộc).
b. Hình tướng
+ Tính cách hài hước, sáng tạo.
+ Tâm hồn mạnh mẽ, quyết đoán.
c. Tính cách
- Ưu điểm:
+ Sống nội tâm, giàu tình cảm.
+ Tự chủ, lạc quan.
+ Ham thám hiểm, đầy hoài bão.
- Khuyết điểm:
+ Vì quá nhiều khát vọng, khó hài lòng với vị trí hiện tại, thích kiểm soát.
+ Thỉnh thoảng có thái độ khác biệt.
d. Cuộc đời
Người tuổi Canh Dần có Can Canh thuộc hành Kim và Chi Dần thuộc
hành Mộc.
Trong ngũ hành, Kim khắc Mộc, làm cho cuộc đời bản mệnh gặp nhiều thách thức và khó khăn ở giai đoạn Tiền Vận.
Hậu Vận được thăng hoa hơn nhờ sự hòa hợp của ngũ hành Can và Nạp Âm, cùng với sự cố gắng của bản thân trong giai đoạn Trung Vận.
Sinh vào mùa Xuân hoặc Đông là tốt nhất, mùa Hạ gặp khó khăn, mùa Thu có thể gặp nhiều tiền bạc nhưng cũng đầy cực khổ.
Tuy nhiên, nhờ vào sự kết hợp Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc) và sự hiện diện của các Sao Thái Dương, Vũ Khúc, Thái Âm trong Mệnh Thân, cũng như tại các cục Hỏa hoặc Thổ, có nhiều Cát Tinh và Trung Tinh kết hợp với Mệnh, giúp tránh xa được những thế lực tiêu cực.
e. Tình cảm
Mặt tình cảm đầy sóng gió, đời sống tình ái không thuận lợi, đặc biệt khi các Sao này xuất hiện trong Mệnh Thân hoặc Cung Phối (Phu hay Thê).
>>> Tử vi đầy đủ về tuổi Canh Dần nam giới chính xác nhất
>>> Tử vi đầy đủ về tuổi Canh Dần nữ giới chính xác nhất
2.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Các người sinh vào tuổi Canh Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần.
Ngũ hành hợp với hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
2.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Dần kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân.
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Kim, mệnh Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
2.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Hợp với màu xám (hành Kim), đen, xanh (hành Thủy).
- Kỵ các màu Trắng, Ngà; Nếu dùng các màu này nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc Kỵ.
Xem chi tiết trong bài viết:
3. Tuổi Canh Thìn

3.1. Đặc điểm chung của người Canh Thìn
a. Năm sinh
- Người tuổi Canh Thìn sinh năm 1940 trong khoảng thời gian từ 08/02/1940 đến 26/01/1941, thuộc mệnh Bạch Lạp Kim, tức Vàng trong nến.
- Người tuổi Canh Thìn sinh năm 2000 trong khoảng thời gian từ 05/02/2000 đến 23/01/2001, thuộc mệnh Bạch Lạp Kim, tức Vàng trong nến.
- Những người sinh năm Canh Thìn nạp âm hành Kim do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Thìn (+Thổ).
b. Ngoại hình
+ Vóc dáng cân đối, khuôn mặt đầy đặn, không thiếu sót.
+ Bàn tay có 3 đường gợn – Tri thức – Trí tuệ tạo thành hình chữ M sắc sảo, không có lỗi, cộng thêm 2 dấu may mắn và uy tín nên là một hình mẫu thành công, có vị thế trong cộng đồng dù ở bất kỳ lĩnh vực nào.
c. Tính cách
- Ưu điểm:
+ Mạnh mẽ, quyết đoán, thông minh.
+ Kiên định, quyết tâm, trọng danh dự, tôn trọng trí tuệ.
+ Kiên định, quyết tâm, trọng danh dự, tôn trọng trí tuệ.
- Nhược điểm:
+ Có tính kiểm soát, thẳng thắn nên dễ khiến người khác không hài lòng.
d. Sự Sống
Canh Thìn do Can Canh thuộc hành Kim kết hợp với Chi Thìn thuộc hành Thổ.
Trong Ngũ Hành, Thổ sinh Kim cho thấy bản mệnh thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời.
Dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa thì hợp mùa sinh.
Dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa thì hợp mùa sinh.
Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân Tý Thìn) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Thìn ít suôn sẻ so với Canh Thân và Canh Tý vì Lộc Tồn gặp Tuần.
Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp trên có Cục Thổ hoặc Cục Thủy hoặc đóng các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách xa lánh hung sát tinh (nhiều khi được Tam Hóa Liên Châu: Hóa Khoa, Hóa Quyền Hóa Lộc đi liền nhau – nếu Mệnh Thân có bộ Sao Vũ Khúc, Thái Dương, Thái Âm).
e. Mối Quan Hệ
- Đào Hoa gặp Tuần, Thiên Hỉ hợp với Cô Quả, nếu Cung Phối gặp Tuần hoặc Triệt thì câu chuyện “Canh Cô Mậu Quả” trở nên hiện thực, thể hiện sự cô đơn trong tình yêu, mối quan hệ lứa đôi dễ gặp khó khăn.
f. Sức Khỏe
- Vì tính chất của hành Kim nên các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ gặp vấn đề khi bước vào tuổi già.
>>> Tử Vi Tổng Thể Của Tuổi Canh Thìn Nam Giới Chính Xác Nhất
>>> Tử Vi Tổng Thể Của Tuổi Canh Thìn Nữ Giới Chính Xác Nhất
3.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Những người tuổi Canh Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn.
Ngũ hành hợp với hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
3.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Thìn không hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất.
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Hỏa và Mộc, mang hàng Can Bính và Đinh.
3.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Người tuổi Canh Thìn hợp với các màu vàng, nâu, trắng, ngà.
- Kỵ màu đỏ, hồng. Nếu muốn sử dụng những màu này, người tuổi Canh Thìn nên xen kẽ với các màu xanh hoặc vàng, nâu để giảm bớt sự khắc Kỵ.
Xem thêm trong bài viết:
4. Tuổi Canh Ngọ

4.1. Đặc điểm chung của người Canh Ngọ
a. Năm sinh
Người sinh vào năm 1930, từ 30/01/1930 đến 16/02/1931, thuộc mệnh Lộ Bàng Thổ, tức Đất ven đường.
- Sinh vào năm 1990, từ 27/01/1990 đến 14/02/1991, cũng thuộc mệnh Lộ Bàng Thổ, tức Đất ven đường.
- Những ai sinh năm Canh Ngọ nạp âm hành Thổ do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Ngọ (+Hỏa).
b. Hình tướng
+ Cân đối, đầy đặn, không thiếu sót.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo tạo thành hình chữ M ngắn gọn, không có đứt quãng, và có thêm 2 chỉ may mắn và danh vọng, biểu tượng cho một người thành công, có vị thế trong xã hội dù làm nghề gì.
c. Tính cách
- Ưu điểm:
+ Tự do, phóng khoáng, nhiều tham vọng và quyết tâm.
+ Hành động rộng lượng, lòng nghĩa hiệp, sẵn lòng giúp đỡ người khác.
+ Kiên định, trung thực, thẳng thắn.
- Hạn chế:
+ Tính độc đoán, khao khát độc lập, ít dễ chấp nhận sự chi phối của người khác.
+ Thích tham gia vào những dự án lớn nhưng thiếu kiên nhẫn.
+ Dễ gây mất lòng người do tính thẳng thắn quá mức.
+ Dễ xảy ra xung đột với người thân, khi già có thể cứng đầu với con cháu, nhưng biết cách đối nhân xử thế. Đọc ngay: Sống tích cực: Bí quyết tự chữa lành cơ thể và tâm hồn
d. Sự Sống
Canh Ngọ là sự kết hợp giữa Canh Kim và Ngọ Hỏa.
Trong ngũ hành, hành Hỏa khắc hành Kim, và hành Ngọ khắc hành Can, dự báo cuộc đời của người sinh năm Canh Ngọ sẽ gặp nhiều trở lực và khó khăn ở Tiền Vận.
Mặc dù có những may mắn nhất định, nhưng phần lớn thành công của họ đến từ sự nỗ lực và cố gắng vượt qua mọi thách thức.
Nhờ sự kết hợp giữa hành Chi sinh hành Nạp Âm, và Nạp Âm sinh hành Can, người sinh năm Canh Ngọ trong Trung Vận và Hậu Vận sẽ trải qua những thời kỳ an nhàn và bình yên hơn so với Tiền Vận.
Mặc dù không được hưởng Vòng Lộc Tồn như các tuổi Canh khác, nhưng nhờ có sự hiện diện của Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền), và nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) với sự gặp gỡ của nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, họ có thể tránh xa được những tác động xấu từ hung sát tinh.
e. Mối Quan Hệ
Vì Canh Ngọ gặp Hỏa Ngọ, nên mặt tình cảm của họ thường phức tạp và gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trong các mối quan hệ. Cuộc sống lứa đôi của họ không luôn thuận lợi, đòi hỏi sự kiên nhẫn và thấu hiểu. Điều này đặc biệt đúng nếu bộ sao có ảnh hưởng đến Mệnh Thân hoặc Cung Phối.
- Đối với phụ nữ sinh năm Canh Ngọ, tính cách thường mang nhiều nét nam tính, kiên định và thẳng thắn. Trong cuộc sống, họ thường cảm thấy khó khăn trong việc thể hiện cảm xúc và thường cảm thấy cô đơn trong tình cảm. Điều này được biểu hiện qua thành ngữ “Canh Cô Mậu Quả”.
>>> Tử vi trọn đời tuổi Canh Ngọ nam mạng chính xác nhất
>>> Tử vi trọn đời tuổi Canh Ngọ nữ mạng chính xác nhất
4.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người tuổi Canh Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ.
Ngũ hành hợp với hành Hỏa, Thổ và Kim.
4.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Ngọ kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tý, Bính Tý.
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh, Giáp, Ất.
4.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Tuổi Canh Ngọ hợp với màu hồng, đỏ, vàng, nâu.
- Tránh màu xanh. Nếu muốn sử dụng, nên kết hợp với đỏ, hồng hoặc trắng, ngà để giảm bớt tác động tiêu cực.
5. Tuổi Canh Thân

5.1. Đặc điểm chung của người Canh Thân
a. Năm sinh
- Người tuổi Canh Thân sinh năm 1980, trong khoảng thời gian từ 16/02/1980 đến 04/02/1981, thuộc mệnh Thạch Lựu Mộc, tức Gỗ cây Thạch Lựu.
- Những người sinh năm Canh Thân mang nạp âm hành Mộc do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Thân (+Kim).
b. Hình tướng
+ Gương mặt tam đỉnh cân đối, trắng hồng, da dẻ mịn màng.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành hình chữ M, không quá dài cũng không đứt quãng, cùng với 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng, tạo nên hình ảnh người thành công, thường chiếm vị trí lãnh đạo và yêu quý đất nước quê hương.
c. Tính cách
- Ưu điểm:
+ Canh Thân thường kiên định, sắc sảo, coi trọng danh dự, nhạy bén và tự lập.
+ Dũng mãnh, mạo hiểm.
+ Sắc thông minh, đầy năng lượng.
+ Cá tính kiên cường, không khuất phục.
+ Có tài lãnh đạo và chỉ huy, sở hữu nhiều tài năng.
- Nhược điểm:
+ Tính kiểm soát cao, khó chịu sự kiểm soát của người khác.
d. Số phận
Tuổi Canh Thân mang hành Mộc vì Can Canh kết hợp với Chi Thân, cũng thuộc hành Mộc.
Với sự đồng hành của Can và Chi trong hành Mộc, cuộc đời của người tuổi này có nền tảng vững chắc, năng lực thực tế, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận đến Trung Vận.
Tuyến cuối đời không suôn sẻ bằng, vài năm cuối đời gặp nhiều khó khăn do Can Chi khắc Nạp Âm.
- Mệnh Thân rơi vào mảnh đất Ngọ, Mùi ở giai đoạn trẻ có nhiều khó khăn, nhưng Trung Vận khá ổn định, và khi già, sẽ trải qua thời gian thanh thản và nhàn nhã. Nếu mệnh đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) và có Cục Thổ hoặc Cục Thủy, sẽ gặp nhiều may mắn và tránh xa những tác động tiêu cực.
e. Tình yêu
“Canh Chồng Mậu Vợ” cộng với Hoa Cà ngộ Kính, Tình Thơ ngộ Triệt, Hạnh Phúc gặp Tuần khiến mặt tình cảm phong phú, đời sống đôi lứa trải qua nhiều thăng trầm.
f. Sức bền
Trong tuổi Canh Thân, nhiều tính chất của hành Kim tồn tại. Khi sự hiện diện hoặc thiếu vắng của hành Kim ảnh hưởng đến cân bằng của hành Hỏa, có thể gây ra vấn đề cho các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi khi vào tuổi cao.
>>> Tử vi toàn diện về tuổi Canh Thân nam mạng chính xác nhất
>>> Tử vi toàn diện về tuổi Canh Thân nữ mạng chính xác nhất
5.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người tuổi Canh Thân kết hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thân, Bính Thân.
Ngũ hành phối hợp với hành Nước, hành Gỗ và hành Lửa.
5.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Thân tránh kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần.
Ngũ hành không tương thích với các tuổi mệnh thuộc hành Kim, hành Thổ theo thứ tự Can Bính, Đinh.
5.4. Tông màu (trang phục, giày dép, phương tiện di chuyển) phù hợp với mệnh
- Trong ngũ hành, màu sắc phù hợp cho tuổi Canh Thân bao gồm các tông màu xám, đen, và xanh.
- Tránh sử dụng màu trắng, ngà. Nếu cần sử dụng, nên phối kết với màu xám, đen, hoặc đỏ, hồng để giảm bớt tác động của sự kỵ khắc.
6. Tuổi Canh Tuất

6.1. Đặc điểm chung của người Canh Tuất
a. Năm sinh
- Những người sinh năm Canh Tuất, trong khoảng thời gian từ 06/02/1970 đến 26/01/1971, thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim, có ý nghĩa là Vàng trang sức.
- Những người sinh năm Canh Tuất thuộc nạp âm hành Kim bởi Can Canh (+Kim) kết hợp với Chi Tuất (+Thổ).
b. Hình tướng
+ Thân hình cân đối, khuôn mặt đầy đặn, không có khuyết điểm.
+ Bàn tay có 3 chỉ Sinh – Trí – Tâm đạo hình thành chữ M, ngắn gọn và không bị đứt quãng, cùng với 2 chỉ may mắn và danh vọng, tạo ra hình ảnh của một người thành công, có vị thế trong xã hội dù làm nghề gì.
Xem thêm: Để đạt thành công trong sự nghiệp, 12 con giáp nên lựa chọn nghề nghiệp nào?
c. Tính cách
- Điểm mạnh:
+ Canh Tuất được biết đến với khả năng linh hoạt, nhanh nhạy trong mọi tình huống, từ đó thu hút lòng tin của mọi người.
+ Sở hữu tài năng trong việc lập kế hoạch, có kiến thức sâu rộng về kinh tế, tài chính và quản lý.
+ Tính cách rộng lượng, tự do, và có cái nhìn sáng suốt về tiền bạc.
+ Một số ít người sinh năm Canh Tuất cũng có tài năng trong lĩnh vực văn hóa và nghệ thuật.
- Điểm yếu:
+ Với tính cách cứng nhắc và quyết đoán, người tuổi Canh Tuất có khả năng trở thành lãnh đạo độc tài khi nắm quyền.
+ Tính cách kín đáo, ít thể hiện cảm xúc khiến họ thường cảm thấy cô đơn cả trong hành động và trong tình cảm (đặc tính của Can Canh: Canh Cô Mậu Quả).
+ Bổ sung thêm tính cách đa năng và trực tính của Chi Tuất, họ thường sớm rời xa gia đình để tự lập.
d. Sự Sống
Người tuổi Canh Tuất có Can Canh thuộc hành Kim ghép với Chi Tuất thuộc hành Thổ.
Nhờ sự kết hợp giữa Nạp Âm và Can Chi trong Ngũ Hành, họ có bản tính vững chắc, thực lực mạnh mẽ hơn người, và ít gặp trở ngại trên con đường đời.
Người sinh vào Mùa Thu và các tháng giao mùa là hợp mùa sinh.
Mệnh Thân đóng tại Ngọ Mùi thủa thiếu thời vất vả. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất ) có Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh.
e. Tình cảm
Vì Đào Hoa ngộ Tuần, Kình Đà, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả, mặt tình cảm của người sinh năm Canh Tuất dự báo có nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Phu Thê.
f. Sức khỏe
Canh Tuất có nhiều Kim tính trong tuổi, khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kiềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột dễ bị suy yếu khi lớn tuổi.
>>> Tử vi trọn đời tuổi Canh Tuất nam mạng chính xác nhất
>>> Tử vi trọn đời tuổi Canh Tuất nữ mạng chính xác nhất
6.2. Hợp (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Người tuổi Canh Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, Bính Tuất.
Ngũ hành hợp với hành Thổ , hành Kim và hành Thủy.
6.3. Kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm)
Tuổi Canh Tuất kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thìn, Mậu Thìn.
Ngũ hành kỵ các tuổi mệnh Hỏa, mệnh Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
6.4. Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) hợp mệnh
- Tuổi Canh Tuất phù hợp với các gam màu vàng, nâu, trắng.
- Tránh các gam màu hồng, đỏ. Nếu muốn sử dụng những màu này, nên kết hợp với xám, đen để giảm bớt sự khắc kỵ.