Thiên nga trắng | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Anseriformes |
Họ (familia) | Anatidae |
Phân họ (subfamilia) | Anserinae |
Tông (tribus) | Cygnini |
Chi (genus) | Cygnus |
Loài (species) | C. olor |
Danh pháp hai phần | |
Cygnus olor (Gmelin, 1789) | |
Phạm vi của C. olor | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Thiên nga tuyết (danh pháp hai phần: Cygnus olor), thiên nga câm (Mute swan) là một loài chim thuộc chi thiên nga, họ Vịt. Nó phân bố chủ yếu ở châu Âu và châu Á, và là loài trú đông ở viễn bắc châu Phi. Thiên nga tuyết cũng đã được du nhập vào Bắc Mỹ, lục địa Úc Á và nam châu Phi. Loài chim này có chiều dài từ 125 đến 170 cm (49 đến 67 in), với bộ lông chủ yếu màu trắng tinh khiết và mỏ cam viền đen. Thiên nga tuyết lần đầu được mô tả chính thức bởi nhà tự nhiên học Johann Friedrich Gmelin dưới danh pháp Anas olor vào năm 1789, và sau đó được Johann Matthäus Bechstein chuyển vào chi Cygnus năm 1803. Đây là loài tiêu biểu của chi Cygnus. Cả cygnus và olor đều mang ý nghĩa 'thiên nga' trong tiếng Latin; cygnus có liên quan đến từ kyknos trong tiếng Hy Lạp.
Phân loại
Thiên nga tuyết lần đầu được mô tả chính thức bởi nhà tự nhiên học Johann Friedrich Gmelin với danh pháp Anas olor vào năm 1789, và đã được chuyển sang chi Cygnus bởi Johann Matthäus Bechstein năm 1803. Đây là loài tiêu biểu của chi Cygnus. Các từ cygnus và olor đều có nghĩa là 'thiên nga' trong tiếng Latin; cygnus có nguồn gốc từ từ kyknos trong tiếng Hy Lạp cổ đại.
Dù có nguồn gốc từ Á-Âu, thiên nga trắng có họ hàng gần gũi nhất với thiên nga đen của Úc và thiên nga cổ đen của Nam Mỹ, chứ không phải với các loài thiên nga khác ở Bắc Bán Cầu. Loài này là đơn loài và không có phân loài hiện tại.
Chú giải
Liên kết tham khảo
- Thiên nga câm tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|