Thomas Brodie-Sangster | |
---|---|
Brodie-Sangster tại San Diego Comic-Con năm 2015 | |
Sinh | Thomas Brodie-Sangster 16 tháng 5, 1990 (34 tuổi) Southwark, London, Anh Quốc |
Tên khác | Thomas Sangster |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu, nhạc sĩ |
Năm hoạt động | 2001–nay |
Thomas Brodie-Sangster (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1990) là một nam diễn viên nổi tiếng người Anh, được biết đến qua các bộ phim như Love Actually, Nanny McPhee, The Last Legion, và gần đây nhất là series Maze Runner, cũng như lồng ghép giọng cho Ferb Fletcher trong Phineas và Ferb.
Cuộc sống riêng tư
Sangster sinh ra tại London và hiện sống cùng em gái Ava cùng cha mẹ, diễn viên Anastasia A. 'Tasha' Sangster (nhũ danh Bertram) và Mark Ernest Sangster. Anh là em họ của nam diễn viên Hugh Grant. Cha anh là một nhạc sĩ, từng đóng vai chính trong vở nhạc kịch The Lion King tại Đức. Sangster chơi guitar và đã học cách chơi tay trái để thể hiện phong cách của Paul McCartney trong bộ phim về ông. Sangster cũng từng hẹn hò với nhà thiết kế Patience.
Hiện tại, Sangster được cho là đang hẹn hò với Issabella Melling.
Sự nghiệp
Vai diễn đầu tiên của Sangster là trong bộ phim truyền hình BBC, Station Jim. Sau đó, cậu xuất hiện trong nhiều bộ phim truyền hình khác, bao gồm vai chính trong Bobbie's Girl, The Miracle of the Cards (dựa trên câu chuyện của Craig Shergold) và Stig of the Dump. Sangster đã giành giải 'Golden Nymph' tại Liên hoan Truyền hình Monte Carlo lần thứ 43 cho vai diễn trong miniseries Entrusted. Love Actually, trong đó cậu đóng vai con trai ghẻ của Liam Neeson, là bộ phim lớn đầu tiên của Sangster. Ngoài ra, Sangster cũng tham gia vào loạt phim truyền hình Game of Thrones ở mùa thứ 3 và 4.
Thomas Sangster được biết đến nhiều nhất với vai trò diễn viên lồng tiếng cho Ferb Fletcher. Trong phim Phineas and Ferb, Thomas sử dụng giọng nói tự nhiên để lồng tiếng cho nhân vật Ferb (mặc dù khi Ferb hát, diễn viên Danny Jacod là người thay cậu hát, trừ một số tập như The Twelve Days Of Christmas, khi cậu hát bằng chính giọng của mình). Ban đầu, giọng Ferb có âm vực cao và trầm cùng lúc (tương tự như giọng Phineas trong nửa đầu mùa thứ nhất). Nhưng từ cuối mùa thứ nhất, đặc biệt từ tập ''Unfair Science Fair'', giọng cậu trở nên trầm và khác biệt do Thomas Sangster đã trải qua tuổi dậy thì.
''Chúng tôi biết đến Thomas Sangster qua Love Actually và Nanny McPhee, cùng nhiều bộ phim khác. Chúng tôi đã chọn cậu ấy. Khác với mọi người, cậu ấy hoàn toàn thu âm tại London và mọi người trong đoàn chưa bao giờ thấy cậu ấy làm việc trên chương trình, và ngược lại, Thomas cũng chưa bao giờ chứng kiến những người khác làm việc. Cậu ấy sẽ xuất hiện trong một tập phim đặc biệt và chia sẻ về nhân vật này''
- Jeff ''Swampy'' Marsh nhận xét về vai diễn Ferb.
Hiện tại, Thomas đang tham gia vào series phim Maze Runner của hãng 20th Century Fox. Phần 1 ''The Maze Runner'' và phần 2 ''Maze Runner: The Scorch Trials'' đã được công chiếu rộng rãi tại các rạp ở Bắc Mỹ và nhiều quốc gia khác trên thế giới. Phần 3 ''Maze Runner: The Death Cure'' dự kiến sẽ bắt đầu quay vào tháng 7 năm 2016 sau sự cố tai nạn của diễn viên Dylan O'Brien, và phim sẽ chính thức ra rạp vào tháng 5 năm 2017.
Các phim đã tham gia
Phim điện ảnh
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2002 | Mrs. Meitlemeihr | Cậu bé thứ nhất | Phim ngắn |
2003 | Love Actually | Sam | |
2005 | Nanny McPhee | Simon Brown | |
2006 | Molly: An American Girl on the Home Front | Cậu bé trong Spelling Bee | |
Tristan and Isolde | Tristan lúc còn nhỏ | ||
2007 | The Last Legion | Romulus Augustus | |
2009 | Bright Star | Samuel Brawne | |
Nowhere Boy | Paul McCartney | ||
The Alchemistic Suitcase | Chàng trai | Phim ngắn | |
2010 | Some Dogs Bites | Casey | Phim truyền hình |
2011 | My Left Hand Man | Samuel Emerson | Phim ngắn |
Hideaways
|
Liam | ||
Death of a Superhero | Donald Clarke | ||
Albatross | Mark | ||
2012 | The Baytown Outlaws | Rob | |
The Ugly Duckling | The Ugly Duckling | Phim ngắn | |
2013 | Orbit Ever After | Nigel | |
2014 | The Maze Runner | Newt | |
Phantom Halo | Samuel Emerson | ||
2015 | Maze Runner: The Scorch Trials | Newt | |
Star Wars: The Force Awakens | Petty Officer Thanisson
Lính của First Order |
||
2017 | Maze Runner: The Death Cure | Newt |
Phim truyền hình
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2001 | Station Jim | Henry | Phim truyền hình |
The Miracle of the Cards | Craig Shergold | ||
2002 | Stig of the Dump | Barney | Phim truyền hình ngắn tập
xuất hiện 6 tập |
Bobbie's Girl | Alan | Phim truyền hình | |
London's Burning | Stephen | Tập 14.6 | |
2003 | Hitler: The Rise of Evil | Hitler lúc còn nhỏ | Phim truyền hình |
Entrusted | Thomas Von Gall | ||
Ultimate Force | Gabriel | Xuất hiện trong tập: ''What in the Name of God'' | |
2004 | Feather Boy | Robert Nobel | Phim truyền hình ngắn tập
xuất hiện 6 tập |
2005 | Julian Fellowes Investigates: A Most Mysterious Murder | John Duff | Xuất hiện trong tập: "The Case of the Croydon Poisonings" |
2007- 2015 | Phineas and Ferb | Ferb Fletcher (lồng tiếng) | |
2007 | Doctor Who | Timothy "Tim" Latimer | Xuất hiện trong tập: "Human Nature" and "The Family of Blood" |
2008 | Pinocchio | Lampwick | Phim truyền hình |
2010 | Some Dogs Bite | Casey | |
2011 | Lewis | Adam Douglas | Xuất hiện trong tập: "The Mind Has Mountains" |
Phineas and Ferb the Movie: Across the 2nd Dimension | Ferb Fletcher | TV film | |
2012 | Accused | Jake Murray | Xuất hiện trong tập: "Tina's Story" and "Mo and Sue's Story" |
2013- 2014 | Game of Thrones | Jojen Reed | Xuất hiện trong 10 tập phim |
2014 | American Dad! | (Lồng tiếng) | Xuất hiện trong tập: "I Ain't No Holodeck Boy" |
2015 | Wolf Hall | Rafe Sadler | Phim truyền hình ngắn tập
Phát sóng từ ngày 21 tháng 1 năm 2015 trên kênh BBC 2 |
Thunderbirds Are Go | John Tracy (lồng tiếng) | Chương trình truyền hình, phát sóng từ năm 2015 trên iTV | |
2020 | Gambit Hậu | Benny Watts | Phim truyền hình ngắn tập |
2022 | Hamster & Gretel |
Video ca nhạc
Năm | Tiêu đề | Nghệ sĩ | Vai diễn |
---|---|---|---|
2014 | 30 Minute Break | The Luka State | Boyfriend |
Rain |
Danh sách thu âm
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2007 | Country Life | Boris | Phát sóng đầu tiên vào ngày 22 Tháng Ba năm 2007, trên kênh BBC Radio 4 |
The Mind's Eye | Kyle | Thu âm ngày 25, 27 Tháng Bảy năm 2007; Phát hành: Tháng 11 năm 2007 | |
2008 | The Bride of Peladon | Miner | Thu âm ngày 26, 27 Tháng Bảy năm 2007; Phát hành: Tháng 1 năm 2008 |
Các giải thưởng
Năm | Đề cử phim | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2003 | Entrusted | Liên hoan phim truyền hình Golden Nymph tại Monte Carlo: Nam diễn viên xuất sắc nhất trong phim truyện ngắn | Thắng giải |
2004 | Love Actually | Giải thưởng Phoenix Film Critics Society Awards: Diễn viên nam chính- phụ xuất sắc nhất | Đề cử |
Giải thưởng Phoenix Film Critics Society Awards: Diễn viên nhỏ tuổi tài năng | Đề cử | ||
Giải thưởng Satellite: Diễn viên phụ xuất sắc nhất trong vai trò hỗ trợ Hài kịch và Ca nhạc | Đề cử | ||
Giải thưởng Nghệ sĩ trẻ: Diễn viên hạng mục Phim truyện- Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử | ||
2007 | Nanny McPhee | Giải thưởng Nghệ sĩ trẻ: Màn trình diễn xuất sắc nhất hạng mục Phim truyện- Diễn viên trẻ tài năng | Đề cử |
Giải thưởng Nghệ sĩ trẻ: Màn trình diễn xuất sắc nhất hạng mục Phim truyện- Diễn viên chính nhỏ tuổi | Đề cử | ||
2008 | The Last Legion | Giải thưởng Nghệ sĩ trẻ: Màn trình diễn xuất sắc nhất hạng mục Phim truyện Quốc tế- Diễn viên chính có diễn xuất xuất sắc nhất | Đề cử |
2015 | The Maze Runner | Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ: Ngôi sao đột phá | Đề cử |
Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ: Diễn viên thể hiện cảm xúc chân thật nhất (đồng giải cùng với Dylan O'Brien) | Đề cử |