Danh mục viết tắt:
- TNCN: Thu nhập cá nhân
- NLĐ: Người lao động
- DN: Doanh nghiệp
- TNCN: Thu nhập cá nhân
- NLĐ: Người lao động
- DN: Doanh nghiệp
1. Đối Tượng Chịu Trách Nhiệm Quyết Toán Thuế TNCN Trong Năm 2022.
2. Thời Hạn Khai Và Quyết Toán Thuế TNCN Năm 2022.
3. Ủy Quyền Quyết Toán Thuế TNCN Cho Năm 2022.
4. Những Câu Hỏi Thường Gặp.
Thông Tin Về Thời Hạn Khai Và Quyết Toán Thuế TNCN Trong Năm 2022
1. Đối Tượng Chịu Trách Nhiệm Quyết Toán Thuế TNCN Trong Năm 2022
Theo Công Văn 636/TCT-DNNCN, các đối tượng phải chịu trách nhiệm quyết toán thuế bao gồm:
- Cá Nhân Trực Tiếp Quyết Toán Với Cơ Quan Thuế
+ Cá Nhân Cư Trú Có Thu Nhập Từ Tiền Lương, Tiền Công Nếu Có Số Thuế Phải Nộp Thêm Hoặc Có Số Thuế Nộp Thừa Đề Nghị Hoàn Hoặc Bù Trừ Vào Kỳ Khai Thuế Tiếp Theo.
+ Cá Nhân Có Mặt Tại Việt Nam Dưới 183 Ngày (Tính Trong Năm Dương Lịch Đầu Tiên), Nhưng Tính Trong 12 Tháng Liên Tục Kể Từ Ngày Đầu Tiên Có Mặt Tại Việt Nam Là Từ 183 Ngày Trở Lên: Năm Quyết Toán Đầu Tiên Là 12 Tháng Liên Tục Kể Từ Ngày Đầu Tiên Có Mặt Tại Việt Nam.
+ Người Nước Ngoài Kết Thúc Hợp Đồng Làm Việc Tại Việt Nam Khai Quyết Toán Thuế Với Cơ Quan Thuế Trước Khi Xuất Cảnh. Nếu Chưa Làm Thủ Tục Tự Quyết Toán Thuế Thì Được Ủy Quyền Cho Tổ Chức Trả Thu Nhập Hoặc Tổ Chức, Cá Nhân Khác Quyết Toán Thuế.
+ Cá Nhân Cư Trú Có Thu Nhập Từ Tiền Lương, Tiền Công Đồng Thời Thuộc Diện Xét Giảm Thuế Do Thiên Tai, Hỏa Hoạn, Tai Nạn, Bệnh Hiểm Nghèo Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Nộp Thuế Thì Không Ủy Quyền Cho Tổ Chức, Cá Nhân Trả Thu Nhập Quyết Toán Thuế Thay Mà Phải Trực Tiếp Khai Quyết Toán Với Cơ Quan Thuế.
- Tổ Chức Trả Thu Nhập Từ Tiền Lương, Tiền Công
Những Tổ Chức Này Sẽ Khai Quyết Toán Thuế Và Quyết Toán Thuế TNCN Không Phân Biệt Có Phát Sinh Khấu Trừ Thuế Hay Không Phát Sinh Khấu Trừ Thuế Thay Cho Cá Nhân Có Ủy Quyền.
2. Thời Hạn Khai Thuế Và Quyết Toán Thuế TNCN Năm 2022
2.1 Thời Hạn Khai Thuế TNCN Năm 2022
Luật Quản Lý Thuế 2019, Điều 19 Thông Tư 80/2021/TT-BTC Quy Định Về Thời Hạn Khai Thuế TNCN Như Sau:
- Trường Hợp Khai Thuế Theo Từng Lần Phát Sinh: Chậm Nhất Là Ngày Thứ 10 Kể Từ Ngày Phát Sinh Nghĩa Vụ Thuế.
Ví Dụ:
+ Tiền Thưởng Từ Xổ Số Điện Toán: Tổ Chức Chi Trả Tiền Thưởng Sẽ Khấu Trừ Thuế TNCN Trước Khi Trả Cho Người Trúng Thưởng và Khai Thuế Theo Từng Lần Trúng Thưởng.
Ngày 1/3/2022, Anh A Trúng Thưởng Xổ Số 100 Triệu Đồng, Là Ngày Phát Sinh Nghĩa Vụ Thuế TNCN. Chậm Nhất Là Ngày 10/3/2022 Phải Khai Thuế.
+ Thu Nhập Từ Tiền Lương, Tiền Công Trả Từ Nước Ngoài: Trực Tiếp Khai Thuế TNCN Theo Từng Lần Phát Sinh.
- Trường Hợp Khai Thuế Theo Tháng: Chậm Nhất Là Ngày Thứ 20 Của Tháng Tiếp Theo Tháng Phát Sinh Nghĩa Vụ Thuế.
Ví Dụ:
DN Chi Trả Tiền Lương Hàng Tháng Cho NLĐ, NLĐ Phải Nộp Thuế TNCN, DN Sẽ Khấu Trừ Tiền Thuế TNCN Trước Khi Trả Lương Cho NLĐ. Việc Khai Thuế Do DN Thực Hiện.
Tháng 2/2022 Có Phát Sinh Nghĩa Vụ Nộp Thuế TNCN, Thời Hạn Chậm Nhất Khai Thuế Là 20/3/2022.
- Trường Hợp Khai Thuế Theo Từng Quý: Chậm Nhất Là Ngày Cuối Cùng Của Tháng Đầu Của Quý Tiếp Theo Quý Phát Sinh Nghĩa Vụ Thuế.
Áp Dụng Với Trường Hợp:
+ Cá Nhân Có Thu Nhập Từ Tiền Lương, Tiền Công Trực Tiếp Khai Thuế Với Cơ Quan Thuế Và Lựa Chọn Khai Thuế Theo Quý.
+ DN Lựa Chọn Khai Thuế TNCN Cho NLĐ Theo Quý:
Ví Dụ: Tháng 2/2022 (Quý I) Có Phát Sinh Nghĩa Vụ Nộp Thuế TNCN, Thì Chậm Nhất Là 30/4/2022 (Ngày Cuối Cùng Của Tháng Đầu Tiên Của Quý II) Phải Khai Thuế.
- Trường Hợp Khai Thuế Theo Năm: Chậm Nhất Là Ngày Cuối Cùng Của Tháng Đầu Tiên Của Năm Dương Lịch Hoặc Năm Tài Chính.
2.2 Hạn Chót Quyết Toán Thuế TNCN Năm 2022
Dựa Theo Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản Lý Thuế 2019, Thời Hạn Quyết Toán Thuế TNCN 2022 Được Xác Định Như Sau:
- Đối Với Cá Nhân Trực Tiếp Quyết Toán Thuế TNCN: Hạn Chót Là 30/4/2022.
- Đối Với Cá Nhân Ủy Quyền Quyết Toán Thuế TNCN Cho DN: Hạn Chót Là 31/3/2022.
3. Ủy Quyền Quyết Toán Thuế TNCN Năm 2022
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho DN nơi chi trả thu nhập cho mình nếu:
- Trường hợp 1:
+ Có HĐLĐ từ 03 tháng trở lên tại một nơi và đang làm việc tại đó vào thời điểm DN trả thu nhập quyết toán thuế. Nếu không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch cũng được ủy quyền.
+ Nếu được chuyển từ tổ chức cũ đến mới do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, hoặc chuyển đổi loại hình DN trong cùng một hệ thống.
Ví dụ: Anh A ký HĐLĐ thời hạn từ tháng 9/2021 đến tháng 9/2022 với công ty X. Hiện tại là 1/3/2022, anh vẫn làm việc tại công ty. 20/3/2022, công ty X quyết toán thuế TNCN, anh A được ủy quyền cho công ty X quyết toán thuế TNCN bởi:
+ Anh ký HĐLĐ thời hạn 01 năm với công ty.
+ Thời điểm công ty X quyết toán thuế, anh vẫn làm việc tại đó.
- Trường hợp 2:
+ Có HĐLĐ từ 03 tháng trở lên và thực tế làm việc tại đó vào thời điểm DN trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả khi không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch;
+ Có thu nhập vãng lai, bình quân tháng không quá 10 triệu đồng và đã khấu trừ thuế TNCN 10% nếu không yêu cầu quyết toán thuế cho phần thu nhập này.
- Xem thêm: Mức giảm trừ gia cảnh năm 2022
4. Câu hỏi thường gặp
4.1 Làm việc ở 2 công ty có được ủy quyền quyết toán thuế TNCN năm 2022 không?
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN, cá nhân chỉ được ủy quyền quyết toán thuế TNCN khi ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế làm việc tại đó vào thời điểm thực hiện quyết toán thuế.
Do đó, trong trường hợp làm việc tại 2 công ty, cá nhân không đủ điều kiện để được ủy quyền quyết toán thuế TNCN năm 2022 mà phải tự mình thực hiện quyết toán thuế.
4.2 Hình phạt khi chậm khai thuế TNCN
- Việc khai thuế TNCN phải tuân thủ theo thời hạn quy định. Trường hợp vi phạm thời hạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
- Dưới đây là bảng tổng hợp mức phạt áp dụng đối với tổ chức không tuân thủ thời hạn khai thuế TNCN, mức tiền phạt đối với cá nhân sẽ bằng 1⁄2 mức phạt của tổ chức.
4.3 Xử lý khi DN quyết toán thuế TNCN cho cá nhân mà không có đủ điều kiện ủy quyền
Nếu DN đã thanh toán thuế TNCN cho cá nhân mà không đủ điều kiện ủy quyền, hành động tiếp theo là gì?
Trả lời:
Theo Công văn 636/TCT-DNNCN, trong trường hợp DN đã quyết toán thuế TNCN cho cá nhân theo ủy quyền, và phát hiện cá nhân có thể tự trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế:
- DN không sửa đổi quyết toán thuế TNCN và tiếp tục thanh toán thu nhập cho cá nhân.
- DN chỉ cung cấp giấy tờ khấu trừ thuế cho cá nhân theo quyết toán và ghi vào góc dưới bên trái của tài liệu khấu trừ thuế: 'Công ty ... đã quyết toán thuế TNCN cho Ông/Bà .... (theo ủy quyền) tại dòng (số thứ tự) ... của Phụ lục Bảng kê 05-1/BK-TNCN' để cá nhân tự trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.
4.4 Biểu mẫu ủy quyền quyết toán thuế TNCN 2022
Cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế TNCN sử dụng mẫu 08/UQ-QTT-TNCN Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định trong Thông tư 80/2021/TT-BTC.