Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản
1. Thông tin về điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản năm 2022
- Mức điểm chuẩn cho ngành Y khoa (bác sĩ)
- Mức điểm chuẩn cho ngành Dược học (dược sĩ)
- Mức điểm chuẩn cho các ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Công nghệ thông tin, Luật, Kinh doanh quốc tế, Quản lý nhà nước, Thương mại điện tử.
2. Thông tin về điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản năm 2021
* Điểm nhận hồ sơ theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT:
- Ngành Y khoa cần ít nhất 22 điểm.
- Ngành Dược học yêu cầu điểm sàn từ 21 điểm trở lên.
- Các ngành khác cần từ 15 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển là tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên.
- Mức điểm/điều kiện xét trúng tuyển theo phương thức 2 các ngành đại học hệ chính quy và hệ liên thông chính quy năm 2021:
Để biết thêm thông tin chi tiết về thí sinh và phụ huynh, vui lòng liên hệ:
- Trung tâm Tư vấn - Tuyển sinh, Trường Đại học Võ Trường Toản
- Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Tân Phú Thạnh, Châu Thành A, Hậu Giang
- Website: www.vttu.edu.vn Email: [email protected]
- Hotline: 08.1875.3636
3. Thông tin về điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản năm 2020
* Ngành Y khoa (bác sĩ)
- Phương thức 1: Từ 22 điểm trở lên
- Phương thức 2:
Đối với ngành Y khoa hệ chính quy khi các thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
+ Hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Y khoa hệ liên thông chính quy khi các thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Hoặc có điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên.
+ Hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi.
+ Hoặc có học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
+ Hoặc tốt nghiệp trình độ TC hoặc trình độ CĐ đạt loại giỏi.
+ Hoặc tốt nghiệp trình độ TC hoặc trình độ CĐ đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
- Phương thức 3:
- Trường hợp 1 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:
+ Tiêu chí 1: có 1 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia đạt từ 7.33 điểm trở lên (sau khi cộng các điểm ưu tiên).
+ Tiêu chí 2: có điểm trung bình cộng 2 môn sử dụng điểm học bạ THPT đạt từ 8.0 trở lên (sau khi cộng các điểm ưu tiên).
- Trường hợp 2 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:
+ Tiêu chí 1: có 2 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia đạt từ 14.67 điểm trở lên (sau khi cộng các điểm ưu tiên).
+ Tiêu chí 2: có 1 môn sử dụng điểm học bạ THPT đạt từ 8.0 trở lên (sau khi cộng các điểm ưu tiên).
Trong đó, điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) thí sinh được sử dụng điểm thi của năm 2020 hoặc các năm trước để xét tuyển; điểm học bạ THPT của môn học (môn xét tuyển) sử dụng để xét tuyển là điểm trung bình môn học cả năm hoặc từng học kỳ (HK1 hoặc HK2). Đồng thời, 3 môn xét tuyển thuộc cùng 1 tổ hợp xét tuyển.
- Phương thức 4: Từ 550 điểm trở lên
* Ngành Dược học (dược sĩ)
- Phương thức 1: Từ 21.0 điểm trở lên
- Phương thức 2:
- Đối với ngành Dược học, hệ chính quy khi các thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
+ Hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Dược học, hệ liên thông chính quy khi các thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Hoặc có điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên.
+ Hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi.
+ Hoặc có học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
+ Hoặc tốt nghiệp trình độ TC hoặc trình độ CĐ đạt loại giỏi.
+ Hoặc tốt nghiệp trình độ TC hoặc trình độ CĐ đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
- Phương thức 3:
- Trường hợp 1 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:
+ Tiêu chí 1: có 1 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia đạt từ 7.00 điểm trở lên (sau khi cộng các điểm ưu tiên).
+ Tiêu chí 2: có điểm trung bình cộng 2 môn sử dụng điểm học bạ THPT đạt từ 8.0 trở lên (sau khi cộng các điểm ưu tiên).
- Trường hợp 2 khi thí sinh thỏa cả 2 tiêu chí sau:
+ Tiêu chí 1: có tổng điểm 2 môn sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia đạt từ 14.00 điểm trở lên (sau khi cộng các điểm ưu tiên).
+ Tiêu chí 2: có 1 môn sử dụng điểm học bạ THPT đạt từ 8.0 trở lên (sau khi cộng các điểm ưu tiên).
Trong đó, điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) thí sinh được sử dụng điểm thi của năm 2020 hoặc các năm trước để xét tuyển; điểm học bạ THPT của môn học (môn xét tuyển) sử dụng để xét tuyển là điểm trung bình môn học cả năm hoặc từng học kỳ (HK1 hoặc HK2). Đồng thời, 3 môn xét tuyển thuộc cùng 1 tổ hợp xét tuyển.
- Phương thức 4: Từ 550 điểm trở lên (tổng điểm thi sau khi đã cộng các điểm ưu tiên) và thỏa một trong các tiêu chí sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
+ Hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
Trong đó điểm ưu tiên được cộng vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực như sau:
- Khu vực 3: + 0 điểm; Khu vực 2: + 10 điểm; Khu vực 2-NT: + 20 điểm; Khu vực 1: + 30 điểm;
- Nhóm đối tượng ưu tiên 2: + 40 điểm; Nhóm đối tượng ưu tiên 1: + 80 điểm.
* Các ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng (cử nhân)
Phương thức 1: từ 15.0 điểm trở lên
Phương thức 2: từ 18.0 điểm trở lên (xét theo học bạ tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển sau khi đã cộng các điểm ưu tiên).
- Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Trường Đại học Võ Trường Toản
- Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Tân Phú Thạnh, Châu Thành A, Hậu Giang
- Website: www.vttu.edu.vn
- Email: [email protected]
- Hotline: 08.1875.3636
4. Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản 2019
Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản 2018
Tra cứu kết quả thi THPT 2017 tại đây: Tra cứu Điểm thi THPT 2017
Khi tra cứu điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản, các thí sinh cần xác nhận mã và tên ngành, cũng như tổ hợp môn phù hợp với ngành ứng tuyển để biết mức điểm chuẩn cho từng vùng và đối tượng. Năm 2016, mức điểm chuẩn của trường cho ngành Y đa khoa, Kế toán và Tài chính- Ngân hàng là 19 điểm, là mức cao nhất.
Thông thường, mức điểm chuẩn mỗi năm có sự biến động, vì vậy các thí sinh cần cập nhật thông tin để biết mức điểm chuẩn chính xác nhất. Năm 2017, dự kiến sẽ có sự thay đổi, do đó thí sinh cần chuẩn bị và tra cứu điểm chuẩn một cách chính xác. Nếu điểm thi THPT Quốc gia không đạt, thí sinh có thể xem xét các ngành khác như Dược học, Quản trị kinh doanh, Văn học với mức điểm chuẩn từ 15 điểm, là mức thấp nhất của trường.
Ngoài điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản, bạn cũng có thể tham khảo điểm chuẩn của các trường khác như Đại học Công nghiệp Việt Trì, Đại học Sài Gòn, Đại Học Y Hà Nội và nhiều trường khác để nắm bắt điểm chuẩn và kết quả ứng tuyển nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản năm 2017 sẽ được cập nhật ngay sau khi có kết quả chính thức từ nhà trường.
Trong thời gian chờ đợi, hãy tham khảo điểm chuẩn Đại học Võ Trường Toản năm 2016 để biết thông tin chi tiết.