Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) thường xuất hiện trong văn nói và văn viết tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đã hiểu rõ về phân loại và cách sử dụng chúng chưa? Trên bài viết này, Mytour sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề ngữ pháp này để có thể áp dụng hiệu quả!
I. Khái niệm về Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
Trong tiếng Anh, Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) là các từ được dùng để miêu tả thời điểm hoặc khoảng thời gian mà hành động diễn ra. Cụ thể, đó có thể là một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian nhất định. Trạng từ chỉ thời gian cung cấp cho người đọc thông tin về thời gian một cách rõ ràng:
-
- Thời điểm: Khi nào hành động xảy ra?
- Thời gian: Hành động diễn ra trong bao lâu?
- Tần suất: Hành động nào đó diễn ra thường xuyên thế nào?
Ví dụ:
- Jenny did not come to school yesterday. (Jenny không đến trường hôm qua.)
- John has to leave now. (John phải đi bây giờ.)
II. Phân loại các từ chỉ thời gian
1. Từ chỉ thời gian xác định
1.1. Từ chỉ thời gian trong quá khứ
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ | Ví dụ |
|
|
1.2. Trạng từ biểu thị thời gian ở thời điểm hiện tại
Trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại | Ví dụ |
|
|
1.3. Trạng từ biểu thị thời gian ở tương lai
Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai | Ví dụ |
|
|
2. Trạng từ biểu thị thời gian không xác định
2.1. Trạng từ biểu thị thời gian trong quá khứ
Trạng từ chỉ thời gian quá khứ | Ví dụ |
|
|
2.2. Trạng từ biểu thị thời gian trong thời điểm hiện tại
Trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại
| Ví dụ |
|
|
2.3. Trạng từ biểu thị thời gian trong tương lai
Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai | Ví dụ |
|
|
2.4. Một vài trạng từ biểu thị thời gian không xác định khác
Trạng từ chỉ thời gian không xác định | Ví dụ |
|
|
3. Trạng từ biểu thị khoảng thời gian
Trạng từ chỉ khoảng thời gian | Ví dụ |
|
|
III. Cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Hãy cùng Mytour khám phá cách sử dụng của các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh ở bảng dưới đây nhé:
Cách dùng trạng từ chỉ thời gian | Ví dụ |
Trạng từ chỉ thời gian thường được đặt vị trí ở đầu hoặc ở cuối mệnh đề. Vị trí cuối thường dùng với câu mệnh lệnh và các cụm từ đi với till. Với các trạng từ chỉ thời gian như afterwards, eventually, lately, now, soon thì có thể đứng sau trợ động từ. |
|
Những trạng từ chỉ thời gian không xác định như before (trước), early (sớm), immediately (ngay tức khắc) và late (muộn, trễ) sẽ đứng cuối mệnh đề. Trong trường hợp before và immediately được dùng như liên từ thì sẽ đặt ở đầu mệnh đề. |
|
Since (từ khi), và ever since (mãi từ đó) được dùng với các thì hoàn thành. Since có thể đứng sau trợ động từ hoặc ở vị trí cuối sau một động từ ở phủ định hay nghi vấn; ever since đứng ở vị trí cuối. Các cụm từ và mệnh đề đi với since và ever since thường ở vị trí cuối mặc dù ở vị trí trước cũng có thể dùng được. |
(John ở trên giường từ lúc bị tai nạn gãy chân/từ lúc anh ta gãy chân.) |
Đối với trạng từ Yet và Still:
Yet mang nghĩa “bây giờ, lúc này” được dùng chủ yếu với phủ định hoặc nghi vấn.
Still nhấn mạnh hành động vẫn tiếp tục xảy ra, nó chủ yếu được dùng với nghi vấn, nhưng cũng có thể dùng với phủ định để nhấn mạnh sự liên tục của một hành động phủ định. |
|
IV. Vị trí thường gặp của trạng từ chỉ thời gian
1. Các vị trí thông thường của trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ biểu thị thời gian có thể đặt ở hai vị trí khác nhau: đầu câu/ cuối câu hoặc trước động từ trong câu, như minh họa trong bảng ví dụ sau đây:
Trạng từ chỉ thời gian | Vị trí mạnh | Ví trí yếu |
frequently | John visits Vietnam frequently. | John frequently visits Vietnam. |
generally | Generally, Jenny doesn't like spicy foods. | Jenny generally doesn't like spicy foods. |
normally | Sara listens to classical music normally. | Sara normally listens to classical music. |
occasionally | Kathy goes to the opera occasionally. | Kathy occasionally goes to the opera. |
often | Often, Peter jogs in the morning. | Peter often jogs in the morning. |
regularly | John comes to this museum regularly. | John regularly comes to this museum. |
sometimes | Harry gets up very early sometimes. | Harry sometimes gets up very early. |
usually | Daisy enjoys being with children usually. | Daisy usually enjoys being with children. |
2. Thứ tự sắp xếp các trạng từ chỉ thời gian trong câu
Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu phụ thuộc vào thông tin nó truyền tải. Trong trường hợp câu có nhiều trạng từ chỉ thời gian, thứ tự sắp xếp chúng như sau:
(1) thời gian – (2) tần suất – (3) thời điểm
Ví dụ:
Trường hợp | Ví dụ |
(1) thời gian – (2) tần suất | Jenny works (1) for nine hours (2) from Monday to Friday. (Jenny làm việc 9 tiếng từ thứ hai đến thứ sáu.) |
(2) tần suất – (3) thời điểm | The magazine has been published (2) every Monday (3) since last month. (Tạp chí được xuất bản vào các thứ hai từ tháng trước.) |
(1) thời gian – (3) thời điểm | Anna will study abroad (1) for three years starting (3) from this June. (Anna sẽ du học 3 năm kể từ tháng 6.) |
(1) thời gian – (2) tần suất – (3) thời điểm | Harry worked in a non government office (1) for six weekks (2) every Monday (3) last year. (Harry làm việc ở tổ chức phi chính phủ được 6 tuần vào các thứ Hai từ năm ngoái.) |
V. Bài tập về trạng từ chỉ thời gian
Sau khi đã học một chuỗi các lý thuyết về trạng từ chỉ thời gian, hãy cùng làm một bài tập nhỏ dưới đây để hiểu rõ hơn nhé:
Bài tập: Lựa chọn câu trả lời đúng
- Jenny saw Tom ____
- A. yesterday
- B. tomorrow
- Anna ____ your father tomorrow.
- A. sees
- B. is seeing
- Jane’s plane ____ tomorrow.
- A. leaves
- B. left
- I haven't seen Jenny ____ Sunday.
- A. since
- B. for
- Sara went there ____
- A. yesterday
- B. tomorrow
- I saw Harry ____ morning.
- A. in yesterday
- B. yesterday
- I haven't seen John ____
- A. yesterday
- B. today
- I haven't seen Peter since ____
- A. yesterday
- B. tomorrow
- Peter ____ it first thing tomorrow.
- A. will do
- B. did
- C. do
- I am seeing Harry ____ morning.
- A. tomorrow
- B. today
- I might see Kathy ____
- A. tomorrow
- B. yesterday
Câu trả lời
- I saw him yesterday.
- I am seeing your father tomorrow.
- My plane leaves tomorrow.
- I haven't seen her since Monday.
- I went there yesterday.
- I saw him yesterday morning.
- I haven't seen her today.
- I haven't seen her since yesterday.
- I will do it first thing tomorrow.
- I am seeing him tomorrow morning.
- I might see her tomorrow.
Vậy là Mytour đã cung cấp cho bạn đầy đủ chi tiết về chủ đề ngữ pháp Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)! Bạn chỉ cần ghi chép lại và đừng quên ôn tập thường xuyên nhé!