Việc đăng kiểm xe ô tô là một quy trình pháp lý phổ biến mà các chủ xe thường phải thực hiện khi lưu thông trên đường. Hãy cùng tìm hiểu về thủ tục và mức phí đăng kiểm mới nhất với Mytour.
Để được phép lưu thông trên đường, một trong những điều kiện tiên quyết đối với các loại xe ô tô là phải đăng kiểm. Dù việc này có thể tốn kém thời gian và tiền bạc, nhưng Mytour sẽ hướng dẫn bạn qua quy trình và các khoản phí liên quan.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác
Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định rằng “Tổ chức hoặc cá nhân cần đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại điều 5 của Thông tư này đến cơ quan đăng kiểm để kiểm định.” và quá trình kiểm định tại cơ quan đăng kiểm diễn ra như sau:
Bước 1: Đưa xe và hồ sơ đến cơ quan đăng kiểm.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra
Cơ quan đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra và so sánh hồ sơ với dữ liệu trong hệ thống quản lý kiểm định. Nếu không đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn chủ xe hoàn thiện (Nếu giấy đăng ký xe không hợp lệ, có dấu hiệu làm giả, nội dung đã sửa chữa hoặc quá hạn hiệu lực).
Nếu đủ và hợp lệ, thu phí và tiến hành kiểm tra, đánh giá an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) của xe cơ giới, sau đó in phiếu kiểm định.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô năm 2021Bước 3: Thanh toán phí bảo trì đường bộ
Xe cơ giới đạt yêu cầu kiểm định, cơ quan đăng kiểm thu lệ phí và cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Sau đó trả lại Giấy chứng nhận kiểm định và hóa đơn thu phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, đồng thời dán tem kiểm định cho phương tiện.
Bước 4: Dán tem kiểm định mới
Trong trường hợp xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, nếu đạt yêu cầu kiểm định thì chỉ dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe, cơ quan đăng kiểm sẽ trả lại Giấy chứng nhận kiểm định.
Nếu xe cơ giới có các vấn đề khiếm khuyết hoặc hỏng hóc, đơn vị đăng kiểm sẽ thông báo cho chủ xe và yêu cầu sửa chữa. Sau khi sửa xong, chủ xe cần đưa xe đi đăng kiểm lại.
Những câu hỏi thường gặp về việc đăng kiểm ô tô
Đối với hồ sơ đăng kiểm xe ô tô, điều gì cần có?
Các giấy tờ và tài liệu cần thiết khi đăng kiểm xe ô tô
Theo điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi mang xe đến cơ quan đăng kiểm, chủ xe cần cung cấp các giấy tờ và thông tin sau:
Các giấy tờ bao gồm:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước cấp hoặc một trong các giấy tờ sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận từ ngân hàng nắm giữ; bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận từ tổ chức cho thuê tài chính; giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới vẫn còn hiệu lực.
+ Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) cho xe cơ giới đã được cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
Bên cạnh đó, bạn cần cung cấp thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với các xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Thời hạn (chu kỳ) đăng kiểm của các loại ô tô là bao lâu?
Ô tô chở người dưới 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Loại phương tiện | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ |
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 tháng | 18 tháng |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 tháng | |
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 tháng |
Ô tô chở người dưới 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người trên 09 chỗ
Loại phương tiện | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ |
Không cải tạo (*) | 18 tháng | 06 tháng |
Có cải tạo (*) | 12 tháng | 06 tháng |
Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Loại phương tiện | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: | 24 tháng | 12 tháng |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm: | 06 tháng | |
Có cải tạo (*) | 12 tháng | 06 tháng |
Ô tô chở người trên 09 chỗ sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải, ô tô đầu kéo sản xuất từ 20 năm trở lên
- Chu kỳ đăng kiểm: 03 tháng
Biểu phí đăng kiểm ô tô như thế nào?
Loại phương tiện | Phí đăng kiểm | Phí cấp giấy chứng nhận kiểm định |
Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở trên 20 tấn, ô tô đầu kéo khối lượng chuyên chở trên 20 tấn và các loại xe chuyên chở khác: | 560.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 7 tấn đến 20 tấn, ô tô đầu kéo khối lượng chuyên chở dưới 20 tấn và các loại xe kéo: | 350.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở dưới 2 tấn | 280.000 đồng | 50.000 đồng |
Máy kéo, xe chở hàng có động cơ, xe chở người bốn bánh có động cơ và các loại phương tiện tương tự: | 180.000 đồng | 50.000 đồng |
Sơ mi rơ moóc, rơ moóc | 180.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô chở người trên 40 ghế | 350.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế | 320.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế | 280.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô chở người dưới 10 ghế | 240.000 đồng | 50.000 đồng |
Ô tô cứu thương | 240.000 đồng | 100.000 đồng |
Xe ba bánh và các loại phương tiện tương tự | 100.000 đồng | 50.000 đồng |
Phí bảo trì đường bộ được tính như thế nào?
Phí bảo trì đường bộ là khoản phí mà các chủ xe cần trả để bảo dưỡng, nâng cấp đường bộ để phục vụ việc di chuyển của các phương tiện đã đóng phí lưu thông.
Sau khi thanh toán phí bảo trì đường bộ, ô tô sẽ được dán tem trên kính xeThường thì phí bảo trì đường bộ được thu hàng năm và sau khi thanh toán đủ loại phí, ô tô sẽ được dán tem trên kính chắn gió của xe. Trên mỗi tem sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn của kỳ thu phí đó.
Cụ thể, các mức phí sử dụng đường bộ trong năm 2021 như sau:
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký cá nhân
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 130.000 | 390.000 | 780.000 | 1.560.000 | 2.280.000 | 3.000.000 | 3.660.000 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng dưới 4.000 kg; các loại xe buýt công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có động cơ
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 180.000 | 540.000 | 1.108.000 | 2.160.000 | 3.150.000 | 4.150.000 | 5.070.000 |
Xe chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 270.000 | 810.000 | 780.000 | 1.620.000 | 3.240.000 | 4.730.000 | 6.220.000 |
Xe chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 390.000 | 1.770.000 | 2.340.000 | 4.680.000 | 6.830.000 | 8.990.000 | 10.970.000 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 590.000 | 1.770.000 | 3.540.000 | 7.080.000 | 10.340.000 | 13.590.000 | 16.600.000 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 720.000 | 2.160.000 | 4.320.000 | 8.640.000 | 12.610.000 | 16.590.000 | 20.260.000 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 1.040.000 | 3.120.000 | 6.240.000 | 12.480.000 | 18.220.000 | 23.960.000 | 29.270.000 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên
Thời gian | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Mức phí thu (đồng) | 1.430.000 | 4.290.000 | 8.580.000 | 17.160.000 | 25.050.000 | 32.950.000 | 40.240.000 |
Ghi chú:
- Mức thu thứ 2 trong năm (từ tháng 13 đến tháng 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của tháng đầu tiên trong biểu nêu trên.
- Mức thu thứ 3 trong năm (từ tháng 25 đến tháng 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của tháng đầu tiên trong biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không tính thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chưa nộp phí của chu kỳ trước đó, phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu thứ 1 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ được phép tham gia giao thông được ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Các công việc cần hoàn thành trước khi mang xe đến đăng kiểm ô tô
Tránh đăng kiểm xe vào các ngày lễ, ngày nghỉ và đầu tuần
Thường thấy, vào những ngày lễ, ngày nghỉ hoặc đầu tuần, số lượng xe đến các trung tâm đăng kiểm thường nhiều hơn so với ngày thường. Vì vậy, chủ xe nên tự chủ động chọn các ngày khác để mang xe đến đăng kiểm, tránh tình trạng chờ đợi lâu.
Đặt lịch hẹn và chuẩn bị sẵn giấy tờ cần thiết khi mang xe đi đăng kiểm
Hiện nay, tại các trung tâm đăng kiểm ô tô đã có dịch vụ đặt lịch hẹn, do đó bạn có thể sắp xếp ngày giờ để mang xe đến đăng kiểm một cách tiện lợi. Ngoài ra, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết để việc đăng kiểm diễn ra thuận lợi.
Tự kiểm tra lại xe trước khi đưa đi đăng kiểm
Trước khi mang xe đến đăng kiểm hoặc đến gara để bảo dưỡng, hãy tự kiểm tra lại xe của bạn.Dựa trên quy trình đăng kiểm, chủ xe và lái xe cần chuẩn bị các việc sau:
- Vệ sinh sạch sẽ biển số và nội ngoại thất để nhận biết chiếc xe một cách dễ dàng cho các nhân viên kiểm định.
- Kiểm tra sạch sẽ khoang động cơ và chú ý đến các bộ phận như dầu phanh, nước làm mát động cơ, số khung và số máy.
- Kiểm tra bánh xe, đảm bảo chúng không bị lệch, mòn và có áp suất đủ. Đồng thời, kiểm tra hệ thống đèn có vấn đề gì không.
Ngoài ra, đừng quên kiểm tra thân xe theo các bước sau:
- Kiểm tra hoạt động của gạt nước và hệ thống phun nước.
- Kiểm tra các đèn báo trên bảng đồng hồ xem có vấn đề gì không hoặc có báo hiệu bất thường không.
- Kiểm tra dây đai an toàn, chốt cửa, tay mở
- Kiểm tra hoạt động của phanh tay.
Mang xe ô tô đến garage
Trước khi đưa xe ô tô đi đăng kiểm, tốt nhất là bạn nên đưa xe của mình đến garage để được bảo dưỡng chuyên nghiệp. Điều này sẽ đảm bảo xe của bạn ở trong tình trạng tốt nhất.
Quy trình kiểm định ô tô như thế nào?
Theo quy định đăng kiểm Việt Nam, quy trình đăng kiểm sẽ bao gồm 5 bước: Kiểm tra hệ thống phanh → kiểm tra khí thải và tiếng ồn → kiểm tra phần trên của xe → kiểm tra tổng thể → kiểm tra phần dưới của khung gầm và hệ thống treo.
Quy trình kiểm định xe ô tôTrường hợp nào xe ô tô bị từ chối đăng kiểm?
Sai quy định về lắp đặt các loại đèn chiếu sáng có thể khiến xe bị từ chối đăng kiểm- Xe ô tô lắp đặt các loại cản, đèn chiếu sáng không đúng quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm
- Xe ô tô sẽ bị từ chối đăng kiểm nếu chủ xe chưa nộp tiền phạt nguội do vi phạm giao thông. Vì vậy, việc nộp đầy đủ tiền phạt là điều kiện cần thiết để cơ quan đăng kiểm chấp nhận đăng kiểm.
- Xe Van lắp thêm ghế sau sẽ bị từ chối đăng kiểm theo quy định của pháp luật. Hành vi này được coi là vi phạm và do đó xe sẽ không được phép đăng kiểm.
- Các xe kinh doanh vận tải phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen), nếu không tuân thủ cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm.
Ô tô không đăng kiểm bị phạt bao nhiêu tiền?
STT | Thời gian quá hạn đăng kiểm | Mức phạt đối với lái xe | Mức phạt với chủ xe |
1 | Dưới 01 tháng | 02 - 03 triệu đồng Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng | 04 - 06 triệu đồng đối với cá nhân 08 - 12 triệu đồng đối với tổ chức |
2 | Trên 01 tháng | 04 - 06 triệu đồng Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng | 06 - 08 triệu đồng đối với cá nhân 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức |
Trên đây là những chia sẻ của Mytour về hướng dẫn thủ tục đăng kiểm ô tô và mức phí mới nhất. Hi vọng bạn sẽ tìm được nhiều thông tin hữu ích giúp việc đăng kiểm xe trở nên dễ dàng hơn.