Đăng kiểm là một quy trình bắt buộc đối với mọi loại xe ô tô tại Việt Nam để đáp ứng đủ điều kiện lưu thông. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô là gì và biểu phí đăng kiểm ô tô năm 2023 là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết sau đây nhé!
#Tham khảo thêm các quy định về đăng kiểm xe ô tô:
- Xe ô tô vẫn được đăng kiểm nếu có lỗi không quan trọng (MiD)
- Thời hạn kiểm định xe ô tô theo quy định mới nhất năm 2023
- Tổng hợp các lỗi làm ô tô bị từ chối đăng kiểm mới nhất năm 2023
- Không cần đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới
- Địa chỉ các trung tâm đăng kiểm xe ô tô tại TP.HCM
- Địa chỉ các trung tâm đăng kiểm xe ô tô tại Hà Nội
Nếu xe đáp ứng yêu cầu, sẽ được cấp (đối với xe mới đăng kiểm lần đầu) hoặc gia hạn để xe ô tô được lưu thông trên đường. Trong trường hợp xe không đáp ứng yêu cầu, chủ xe cần tiến hành sửa chữa cho đến khi đủ điều kiện mới được cấp giấy phép đăng kiểm.
Những lưu ý về thủ tục đăng kiểm xe ô tô dành cho những tài xế, những người muốn sở hữu 1 chiếc xe hơi cho riêng mình. Hãy ghi nhớ những điều này để quá trình thực hiện được thuận lợi và tiết kiệm thời gian nhất nhé!
Miễn phí kiểm định cho ô tô mới mua lần đầu
Từ ngày 22/3/2023, việc đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới mua sẽ được miễn phí, theo quy định của thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021 của Bộ Giao thông vận tải.
Sau khi đăng ký xe, chủ xe không cần đưa xe đến các đơn vị kiểm định, nhưng vẫn phải mang giấy đăng ký xe đến để lập hồ sơ, nhận giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, dán tem kiểm định và nộp phí sử dụng đường bộ, mặc dù không cần đưa xe vào dây chuyền kiểm tra.
Xem video
Trong thời gian này, chủ xe được miễn kiểm định theo chu kỳ đăng kiểm đầu tiên (ví dụ: 30 tháng cho ô tô con), tính từ ngày đến trung tâm đăng kiểm thực hiện các thủ tục.
Cập nhật thủ tục đăng kiểm cho ô tô mới nhất trong năm 2023
Theo luật giao thông của Việt Nam, việc đăng kiểm ô tô là bắt buộc nếu muốn lưu thông trên đường.
Đối với ô tô cá nhân, chu kỳ đăng kiểm đầu tiên là 30 tháng, sau đó là 18 tháng. Sau 7 năm, chu kỳ được rút ngắn còn 12 tháng. Sau 12 năm, chu kỳ là 6 tháng.
- Quy trình đăng kiểm bao gồm nộp hồ sơ, kiểm tra xe, đóng phí bảo trì đường bộ, và dán tem đăng kiểm mới.
Điều kiện để ô tô lưu thông trên đường là phải đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, thông qua quá trình kiểm định tại cơ sở đăng kiểm được cấp phép.
Hồ sơ đăng kiểm cần bao gồm CMND chủ xe, hộ khẩu, tờ khai công an, giấy tờ xe, cà số khung, số máy, tờ khai thuế, và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- Điều kiện để ô tô lưu thông là phải qua quá trình kiểm định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng kiểm.
Sau khi chuẩn bị các giấy tờ, chủ xe đưa xe đến trạm đăng kiểm và nộp hồ sơ.
- Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, giấy tờ nguồn gốc phương tiện, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Biểu phí đăng kiểm ô tô năm 2023
Lệ phí đăng kiểm ô tô hiện nay áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, không phân biệt mới cũ mà phân biệt chủng loại phương tiện.
Phí bảo trì đường bộ là gì?
Phí đường bộ là loại phí mà chủ xe phải nộp để bảo trì và nâng cấp đường bộ, được quy định bởi nhà nước.
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ (Theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)
Ghi chú:
- Mức thu của tháng thứ 3 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 85% mức phí của tháng đầu tiên.
Quy trình kiểm định xe ô tô
Sau khi hoàn tất hồ sơ và đóng phí kiểm định, xe sẽ được kiểm tra theo 5 công đoạn.
- Mỗi công đoạn có nhiều hạng mục nhỏ để kiểm tra, tổng cộng có khoảng 56 hạng mục, chủ xe có thể tự kiểm định một số hạng mục cần thiết để tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình đăng kiểm diễn ra thuận lợi.
Mỗi công đoạn được chia ra nhiều hạng mục nhỏ để kiểm tra, tổng cộng có khoảng 56 hạng mục (các loại xe khác nhau có số hạng mục kiểm tra khác nhau). Chủ xe có thể tự kiểm định một số hạng mục cần thiết trên chiếc xe của mình để tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình đăng kiểm diễn ra thuận lợi.
Một số trường hợp ô tô bị từ chối đăng kiểm
Ngoài việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, xe ô tô cần đáp ứng tiêu chuẩn để lưu thông trên đường và không được lắp các thiết bị, đồ chơi trên xe để tránh gây tai nạn cho các phương tiện khác.
Nhân viên sẽ từ chối đăng kiểm xe ô tô nếu mắc phải các lỗi sau:
- Lắp thêm hoặc độ đèn xe ô tô là một trong những lý do bị từ chối đăng kiểm.
- Xe ô tô chưa đóng phạt nguội sẽ bị từ chối đăng kiểm cho đến khi chủ xe nộp đủ phạt hành chính.
- Lắp thêm ghế ngồi đối với xe Van hoặc lắp camera hành trình đối với xe kinh doanh vận tải cũng là lý do để bị từ chối đăng kiểm.
- Những hành vi không tuân thủ quy định sẽ khiến xe bị từ chối đăng kiểm và cần phải sửa chữa để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật lệ.
- Những thay đổi về cấu trúc xe thường khiến việc đăng kiểm trở nên phức tạp. Động cơ, khung gầm và thùng xe được đánh giá theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
- Gắn thêm cản trước, cản sau hay giá nóc có thể là sở thích của nhiều người chủ xe, nhưng chúng thường không được chấp thuận trong quá trình đăng kiểm.
- Dán decal để trang trí xe không phải là vấn đề, nhưng việc quá mức và che kín bề mặt xe có thể gây khó khăn trong việc nhận diện dòng xe và thương hiệu.
Chứng nhận đăng kiểm vẫn được cấp cho những lỗi không quan trọng trên xe, theo quy định của Bộ GTVT.
Theo Thông tư số 16/2021, những lỗi nhỏ không ảnh hưởng đến sự an toàn của xe vẫn được chấp nhận trong quá trình đăng kiểm.
Các lỗi không quan trọng trên xe ô tô được quy định cụ thể, giúp người lái hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn đăng kiểm.
LỖI KHÔNG QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ (MiD - Minor Defects) | |
Bộ phận | Lỗi không quan trọng |
Nhận dạng, tổng quát | |
Biển số đăng ký | Lắp đặt không chắc chắn |
Màu sơn | Không đúng màu sơn ghi trong giấy đăng ký xe |
Biểu trưng, thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định
|
Không có theo quy định |
Không chính xác, không đầy đủ theo thông tin quy định | |
Mờ, không nhìn rõ | |
Khung, các phần gắn với khung | |
Móc kéo | Cóc, chốt hãm bị kẹt |
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng | Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái |
Cửa, khóa cửa, tay nắm cửa | Đóng, mở không nhẹ nhàng |
Cơ cấu khóa, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm container | Khóa mở không nhẹ nhàng |
Ghế, giường nằm
|
Cơ cấu điều chỉnh không tác dụng |
Rách mặt đệm | |
Bậc lên xuống | Mọt, gỉ |
Giá để hàng, khoang hành lý | Mọt, gỉ, thủng, rách |
Chắn bùn
|
Không đầy đủ, không chắc chắn |
Rách, thủng, mọt, gỉ, vỡ | |
Khả năng quan sát của tài xế | |
Tầm nhìn | Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn phía trước, hai bên |
Gạt nước
|
Không đầy đủ, lắp không chắn chắn |
Lưỡi gạt quá mòn | |
Không đảm bảo tầm nhìn, không hoạt động | |
Phun nước rửa kính
|
Không đầy đủ, lắp không chắn chắn |
Không hoạt động hoặc phun không đúng chỗ lưỡi gạt | |
Hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu | |
Dây điện | Lắp đặt không chắc chắn |
Ắc-quy
|
Lắp không chắc chắn, không đúng vị trí |
Rò rỉ môi chất | |
Đèn | Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt (áp dụng cho đèn chiếu sáng trước, sau, đèn xi-nhan và đèn định vị) |
Đèn soi biển số
|
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại |
Lắp không chắc chắn, không đúng vị trí | |
Không sáng khi bật công tắc | |
Kính tản xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ | |
Ánh sáng không phải màu trắng | |
Cường độ và diện tích sáng không đảm bảo nhận biết từ 10 m ở điều kiện ban ngày | |
Còi
|
Âm thanh không liên tục, âm lượng không ổn định |
Điều khiển hư hỏng, không dễ điều khiển, không đúng vị trí | |
Âm lượng nhỏ hơn 90 dB | |
Bánh xe | |
Tình trạng | Áp suất lốp không đúng |
Giá lắp và bánh dự phòng | Bánh dự phòng không đầy đủ, nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất |
Hệ thống phanh | |
Trợ lực phanh, xi-lanh phanh chính | Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị mất |
Hộp số, dẫn động | |
Tình trạng chung | Chảy dầu thành giọt |
Cần điều khiển số | Cong vênh |
Cầu xe | Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng |
Hệ thống treo | |
Bộ phận đàn hồi | Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của hệ thống đàn hồi |
Giảm chấn | Rò rỉ dầu |
Các thiết bị khác | |
Dây đai an toàn | Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở |
Động cơ và môi trường | |
Làm việc | Các loại đồng hồ, đèn báo lỗi trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi |
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm | Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải |
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô đã được cập nhật từ ngày 22/3/2023, người sử dụng cần lưu ý để tuân thủ quy định mới nhất.
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới hiện nay được quy định theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT, với các quy định cụ thể về thời hạn đăng kiểm từ ngày 22/3/2023.
Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT | |||
TT
|
Loại phương tiện
|
Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 20 năm | 6 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 6 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | - Không cải tạo - Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 | 12 |
3.2 | - Không cải tạo - Thời gian sản xuất trên 05 năm |
6 | |
3.3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 6 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 3 |
Thời hạn đăng kiểm cho các loại ô tô chở người dưới 09 chỗ không kinh doanh vận tải được quy định như sau:
- Đối với ô tô đã sản xuất đến 07 năm, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 36 tháng, sau đó là 24 tháng. Đối với ô tô đã sản xuất từ 07 năm đến 20 năm, chu kỳ đăng kiểm là 12 tháng.
Đối với ô tô chở người dưới 09 chỗ kinh doanh vận tải và ô tô chở người trên 09 chỗ, các quy định về thời hạn đăng kiểm như sau:
- Thời hạn đăng kiểm cho ô tô không cải tạo và đã sản xuất đến 05 năm là 24 tháng lần đầu, sau đó là 12 tháng. Đối với ô tô không cải tạo và đã sản xuất trên 05 năm, chu kỳ đăng kiểm là 06 tháng.
Các quy định về thời hạn đăng kiểm cho ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc và sơ mi rơ moóc như sau:
- Đối với các loại xe tải, chuyên dùng và đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm, cũng như rơ moóc và sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, sau đó là 12 tháng. Đối với các loại xe đã sản xuất trên 07 năm, chu kỳ đăng kiểm là 06 tháng.
Ô tô chở hành khách từ 9 chỗ trở lên đã hoạt động từ 15 năm trở lên, xe tải mọi loại, xe đầu kéo đã hoạt động từ 20 năm trở lên: chu kỳ kiểm định đăng ký là 03 tháng
Các việc cần làm trước khi đưa xe đi kiểm định
Kiểm định xe là quy trình cần thiết cho mọi loại xe, đối với xe mới chỉ cần làm sạch, chuẩn bị cho việc kiểm định. Đối với xe cũ, để tiện lợi cho quá trình kiểm định, bạn nên:
- Lau sạch biển số trước sau để giúp nhân viên kiểm định dễ dàng kiểm tra.
- Lau sạch số máy và số khung, kiểm tra các số liệu có mờ không.
- Mở cabin kiểm tra mức nước làm mát động cơ cao hay thấp, nước rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực của xe và quan sát dấu hiệu khác trong khoang động cơ, cần thiết thì thay thế hoặc bổ sung dung dịch cho phù hợp.
- Kiểm tra nội – ngoại thất xem có bộ phận nào cần thay thế hoặc sửa chữa.
- Kiểm tra phần gạt nước và phần phun nước xem có dấu hiệu gì bất thường không, hãy sử dụng thử để xem tình trạng hoạt động của chúng.
- Sử dụng dụng cụ đo áp suất lốp để điều chỉnh và tạo mức áp suất lốp phù hợp, đảm bảo kiểm tra kỹ bánh xe, đảm bảo bánh xe không có dấu hiệu lệch. Đồng thời kiểm tra đèn xe xem có vấn đề gì hay không.
Quy định về biển số xe mới năm 2023
Tính từ ngày 01/8/2020, Thông tư số 58 của Bộ Công an có hiệu lực, đã có một số thay đổi về các đặc điểm của biển số xe so với trước đó.
Màu sắc của biển số xe mới
Điều 11 của Thông tư số 58 quy định rằng xe kinh doanh vận tải có biển số màu trắng sẽ được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
Ngoài ra, biển số xe ô tô kinh doanh vận tải sẽ có nền màu vàng cam, chữ số màu đen, và dãy số sẽ sử dụng một trong 20 chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z để cấp cho các xe.
Việc thay đổi biển số sang màu vàng cam và có kích thước lớn hơn sẽ giúp cơ quan chức năng và hệ thống giám sát qua camera an ninh dễ dàng kiểm soát hơn.
Đối với các xe đã có biển số, tài xế chỉ cần điền tờ khai (không cần cà số khung, số máy). Phòng CSGT địa phương sẽ cấp biển số mới cho tài xế trong vòng 7 ngày.
Kích thước mới của biển số xe
Theo quy định mới trong Thông tư số 58, xe ô tô sẽ có 2 biển số ngắn với kích thước cao 165mm, dài 330mm.
Đối với các xe chuyên dùng được cơ quan chức năng cấp phép, sẽ chuyển sang 2 biển số dài với kích thước cao 110mm, dài 520mm; hoặc một biển số ngắn và một biển số dài. Chủ xe phải chi trả chi phí phát sinh, chi phí xin cấp đổi biển số mới là 150.000 đồng.
Hi vọng bài viết sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho chủ xe khi đi đăng kiểm. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết.