Hướng dẫn thủ tục đăng ký hộ khẩu, chỗ ở thường trú theo quy định pháp luật hiện hành. Hồ sơ bao gồm những gì, thời gian, địa điểm thực hiện,...
Cách thức đăng ký hộ khẩu, chỗ ở thường trú theo quy định mới nhất là gì. Nếu bạn đang thắc mắc, hôm nay Mytour sẽ giải đáp chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé.
Hồ sơ đăng ký hộ khẩu, thường trú
Đăng ký cư trú tại nơi sở hữu của bạn
Để đăng ký cư trú tại nơi sở hữu của bạn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 đi kèm thông tư 56/2022/TT-BCA.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh sở hữu chỗ ở hợp pháp.
Đăng ký cư trú tại chỗ ở không phải của bản thân
Công dân được đăng ký cư trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc sở hữu của mình khi có sự đồng ý từ chủ sở hữu và chủ hộ trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp vợ về sống chung với chồng, chồng về sống chung với vợ, con về sống chung với cha mẹ hoặc ông bà; người cao tuổi về sống chung với anh chị em ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về sống chung với người thân;
- Người chưa thành niên được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha mẹ về sống chung với ông bà, cụ già; người chưa thành niên về sống chung với người giám hộ được đăng ký cư trú tại chỗ ở hợp pháp không phải của mình, hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 kèm theo thông tư 56/2022/TT-BCA, nơi quy định việc đồng ý cho việc đăng ký cư trú của chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp hoặc người được uỷ quyền.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ hoặc với các thành viên trong gia đình, trừ trường hợp thông tin này đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú.
- Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi; Người chưa thành niên được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha mẹ.
Các trường hợp khác được đăng ký cư trú do thuê, mượn, ở nhờ cần có những giấy tờ như:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 kèm theo thông tư 56/2022/TT-BCA. Trong đó đề cập rõ việc đồng ý cho việc đăng ký cư trú của chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp hoặc người được ủy quyền.
- Hợp đồng thuê, mượn, ở nhờ hoặc văn bản về việc mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
Đăng ký cư trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
Trong trường hợp người hoạt động tôn giáo được phong chức, bổ nhiệm, bầu cử, suy chuyển, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; người đại diện cơ sở tín ngưỡng; người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho việc đăng ký cư trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đăng ký cư trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 kèm theo thông tư 56/2022/TT-BCA. Đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho việc đăng ký cư trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho việc đăng ký cư trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chức sắc, chức vụ, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy chuyển, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng.
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho việc đăng ký cư trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu CT01 kèm theo thông tư 56/2022/TT-BCA. Đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho việc đăng ký cư trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho việc đăng ký cư trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Cư trú và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
Đăng ký cư trú cho người được chăm sóc, nuôi dưỡng
Để đăng ký cư trú cho người được chăm sóc, nuôi dưỡng cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho việc đăng ký cư trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
- Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
Người sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký cư trú tại phương tiện
Để đăng ký cư trú cho người sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện, cần có những giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký cư trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho việc đăng ký cư trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
Đăng ký cư trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân
Hồ sơ đăng ký cư trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký cư trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
Thủ tục đăng ký hộ khẩu, thường trú
Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú bao gồm 5 bước sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an (Hồ sơ có thể là bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản gốc giấy tờ để so sánh. Nếu nộp bản chụp kèm theo bản gốc giấy tờ, cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra, so sánh bản chụp với bản gốc và ký xác nhận, không yêu cầu nộp bản sao giấy tờ).
- Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ trực tuyến như: Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Câu hỏi phổ biến khi thực hiện thủ tục đăng ký hộ khẩu, thường trú
Ở đâu là nơi đăng ký hộ khẩu, thường trú?
Để đăng ký hộ khẩu, thường trú trực tiếp, bạn có thể đến Cơ quan Công an cấp xã tại địa phương mà bạn cư trú. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ trực tuyến như: Cổng dịch vụ công của Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Sau khi tiếp nhận, bạn sẽ được hẹn đến cơ quan công an cấp xã để tiến hành thủ tục đăng ký hộ khẩu, thường trú.
Điều kiện để đăng ký thường trú tại Hà Nội, TP. HCM là gì?
Trước đây, theo Luật cư trú năm 2013, công dân muốn đăng ký hộ khẩu, thường trú tại các thành phố trực thuộc trung ương phải có thời gian tạm trú nhất định tại địa phương đó.
Ví dụ, để đăng ký thường trú tại các quận của TP.HCM, cần có ít nhất 2 năm tạm trú tại thành phố. Nếu muốn đăng ký thường trú tại các huyện vùng ven của TP.HCM thì cần ít nhất 1 năm tạm trú tại thành phố. Riêng nội thành Hà Nội cần ít nhất 3 năm tạm trú.
Điều kiện để đăng ký thường trú tại Hà Nội, TP. HCM là gì?Tuy nhiên, với việc ban hành Luật cư trú mới năm 2020, những quy định về thời gian tạm trú ở các thành phố trực thuộc trung ương đã được loại bỏ. Do đó, điều kiện để đăng ký thường trú tại Hà Nội, TP.HCM sẽ tương tự như các tỉnh thành khác.
Theo đó, các điều kiện để được đăng ký thường trú như sau:
1. Với người dân có chỗ ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình, họ có thể đăng ký thường trú tại địa chỉ đó.
2. Người dân đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc sở hữu của mình khi có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở đó trong các trường hợp như: vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
Các điều kiện để được đăng ký thường trú3. Đối với trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở thuê, mượn, ở nhờ, cần có sự đồng ý của chủ sở hữu chỗ ở và chủ hộ (nếu đăng ký vào cùng hộ gia đình đó). Đồng thời, cần đảm bảo diện tích nhà ở (thuê, mượn, ở nhờ) không dưới mức quy định của hội đồng nhân dân cấp tỉnh nhưng không ít hơn 8m2 sàn/người.
4. Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở áp dụng cho: người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; người đại diện cơ sở tín ngưỡng; người trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng; trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có nơi nương tựa.
5. Đăng ký thường trú tại cơ sở hỗ trợ xã hội đối với người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
6. Đăng ký thường trú tại phương tiện cho người sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện.
7. Quy định về việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải nhận sự đồng ý từ cha, mẹ hoặc người giám hộ, ngoại trừ trường hợp tòa án quyết định nơi cư trú của người chưa thành niên.
Đăng ký thường trú có liên quan đến việc cấp sổ hộ khẩu không?
Theo Luật Cư trú mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2021, khi người dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến sự thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi sổ đã cấp.
Cũng theo Luật Cư trú mới, kể từ ngày 1/7/2021, người dân khi đăng ký thường trú sẽ không nhận được sổ hộ khẩu mới. Thông tin về cư trú của cư dân sẽ được lưu trữ trên Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Gần đây, Mytour đã giới thiệu chi tiết về những thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú mới nhất. Hy vọng bạn sẽ có được những thông tin thú vị qua bài viết này.
Mua rau, củ, quả tươi ngon tại Mytour: