Từ trái nghĩa là các từ mang nghĩa hoàn toàn ngược nhau như cao - thấp, phải - trái,... Bên cạnh đó, cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên trong việc soạn bài Luyện từ và câu Tuần 4 cho học sinh. Mời quý thầy cô và các em tải miễn phí bài viết sau để chuẩn bị kiến thức cho tiết học Luyện từ và câu một cách tốt nhất.
Từ trái nghĩa là gì?
Định nghĩa: Từ trái nghĩa là những từ mang ý nghĩa ngược lại nhau.
Ý nghĩa: Sắp xếp các từ trái nghĩa cạnh nhau giúp làm nổi bật những điểm tương phản giữa các đối tượng, sự kiện, hành động, hoàn cảnh....
Một số ví dụ: Với từ 'nhạt':
- (muối) nhạt > < mặn: điểm chung là 'độ mặn'
- (đường) nhạt > < ngọt: điểm chung là 'độ ngọt'
- (tình cảm) nhạt > < đằm thắm: điểm chung là 'mức độ tình cảm'
- (màu áo) nhạt > < đậm: điểm chung là 'màu sắc'.
Hướng dẫn phân tích bài tập Nhận xét trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 trang 38, 39
Câu hỏi 1
So sánh ý nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một binh sĩ Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận thấy tính đối lập của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chuyển sang phục vụ trong quân đội Việt Nam, mang tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng và con trai đến thăm Việt Nam, trở lại nơi ông đã từng chiến đấu vì đúng đắn.
Giải đáp:
- Đối lập: Ngược lại với chuẩn mực đạo lý. Cuộc chiến tranh đối lập là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lòng trí ủng hộ.
- Đúng đắn: Phù hợp với chuẩn mực đạo lý. Chiến đấu vì đúng đắn là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại điều ác, chống lại sự bóc lột, bất công…
⇒ Đúng đắn và đối lập là hai từ có ý nghĩa ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Câu 2
Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ dưới đây:
Chết vinh sống nhục.
Giải đáp:
Các từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ trên là:
- Tồn/tử
- Vinh/đê tiện
Câu 3
Tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên đối với quan điểm sống của người Việt là gì?
Giải đáp:
Sử dụng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ tạo ra sự đối lập, nhấn mạnh quan điểm sống cao cả của người Việt - thà tồn mà được danh vọng còn hơn sống mà bị coi thường.
Hướng dẫn giải phần Luyện tập trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 trang 39
Câu 1
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Gạn đục soi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng ngời.
c) Anh em giống như chân tay
Liên kết lành mạnh hay hỗ trợ đần độn.
Giải đáp:
a) Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: gạn – khơi, đục – trong
b) Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: đen – sáng
c) Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: rách – lành, dở - hay
Câu 2
Điền từ trái nghĩa vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau:
a) Rộng nhà chứa … bụng.
b) Đẹp người nên … nết.
c) Dưới kính phải … nhường.
Giải đáp:
Các từ điền vào chỗ trống như sau:
a) Hẹp nhà rộng bụng.
b) Xấu người đẹp nết.
c) Trên kính dưới nhường.
Câu 3
Tìm từ đối ngược với mỗi từ sau:
a) Chiến tranh
b) Hận thù
c) Xung đột
d) Bảo vệ
Giải đáp:
a) Hòa bình >< chiến tranh, xung đột.
b) Thương yêu >< căm ghét, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, hận thù, thù địch, thù nghịch...
c) Đoàn kết >< chia rẽ, bè phái, xung khắc,
d) Bảo vệ >< phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại...
Câu 4
Viết hai câu để phân biệt một cặp từ đối lập vừa tìm được ở bài tập 3
Giải đáp:
Mẫu tham khảo 1:
- Trong dân ta, mọi người đều ủng hộ hòa bình. Nhưng kẻ thù lại ưa thích chiến tranh.
- Lan luôn giữ gìn tài sản công, còn Hoàng thì luôn phá hoại tài sản công như đập đổ cây cỏ, phá phách bàn ghế.
- Dù ban đầu có kết quả học tập thấp, Ngân vẫn không ngừng cố gắng để đạt được thành tích cao hơn.
- Mọi người trong dân ta đều yêu thích hòa bình và ghét chiến tranh.
- Đoàn kết mang lại sự sống, còn sự chia rẽ dẫn đến sự chết.
Mẫu ví dụ 2:
- Tất cả chúng ta đều ưa thích hòa bình và căm ghét chiến tranh.
- Hãy sống với tình yêu thương dành cho nhau, không nên phân biệt đối xử và ghẻ bỏ bạn bè.
- Trái đất là ngôi nhà chung của loài người, hãy cùng nhau bảo vệ và không nên phá hoại môi trường.
Các cặp từ trái nghĩa là những từ được in đậm