Mở rộng vốn từ: Di sản - Tuần 27 hỗ trợ các em học sinh lớp 5 đáp ứng nhanh chóng các câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 90, 91, 92, giúp các em bổ sung từ vựng về di sản và hiểu biết sâu hơn về những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Đồng thời, cũng hỗ trợ giáo viên trong việc soạn giáo án cho tiết học từ và câu Tuần 27. Mời thầy cô và các em tham khảo bài viết dưới đây để ôn tập kiến thức một cách hiệu quả nhất cho bài học về mở rộng vốn từ truyền thống.
Hướng dẫn giải thực hành từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 90, 91, 92
Câu 1
Kho báu của dân tộc ta được ghi lại trong những câu tục ngữ, ca dao. Hãy diễn đạt mỗi giá trị dưới đây thông qua một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a) Tình yêu đất nước M: Có giặc đến nhà, người phụ nữ cũng đứng ra chống giặc.
b) Công việc cần kiên trì
c) Sự đoàn kết
d) lòng nhân ái
Trả lời:
a) Tình yêu đất nước
'Con ngủ cho yên lòng mẹ
Để mẹ làm việc, con dành trọn tình yêu.'
'Muốn thấy núi thì lên núi
Thấy bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh giặc.'
b) Cần cù trong lao động
'Tay làm việc, miệng ăn.'
'Công mài sắt, ngày nên kim.'
Làm việc mới có thành quả
Không ai dễ dàng nhận được phần của người khác.
c) Sự đoàn kết
'Tháo vát gặp nhau, trao đổi kiến thức
Gà cùng một gốc, không nên xung đột.'
'Một cây không thể tạo thành rừng
Nhưng nhiều cây chồm lên tạo nên một ngọn núi cao.'
d) Tình thương
'Cỏ non xanh tốt, cỏ già khô cũng hữu ích.'
'Khi người khác gặp khó khăn, ta cũng cảm thấy đau lòng.'
Câu 2
Mỗi câu ca dao, tục ngữ hoặc đoạn thơ dưới đây đều thể hiện một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những từ còn thiếu vào các ô trống theo hàng ngang để hoàn thành ô chữ hình chữ S.
1) Muốn thành công thì phải bắt đầu từ chính bản thân mình.
Muốn con cái thông minh, học hành tốt thì phụ huynh cần phải yêu thương và tôn trọng giáo viên.
2) Bậc cha mẹ cần phải quan tâm, yêu thương và hướng dẫn con cái của mình từ nhỏ.
Mặc dù ... nhưng đều thuộc về một truyền thống.
3) Núi cao bởi có đất bồi, sông sâu bởi có nguồn.
Núi khen đất thấp, đất khen núi cao.
4) Châu chấu cười bởi đá xe, nghĩ rằng chấu ngã, ai dè đá gập.
Tưởng chấu ngã, ai ngờ đá gập.
5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương, người ở trong một nước phải đoàn kết cùng nhau.
6) Cá không ăn muối bể, con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, truyền thống phải được giữ gìn và tôn trọng.
Con chấp nhận cha mẹ dạy bảo, trăm đường con hư.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, điều này đã trở thành truyền thống.
Ăn khoai nhớ người trồng.
8) Muôn dòng sông đổ biển sâu, biển chê sông nhỏ, biển đâu người xưa cũng đồng lòng.
Biển chê sông nhỏ, biển đâu người xưa cũng đồng lòng.
9) Lên non mới biết non cao, thử sức mới biết tài năng cao cường.
Lội sông mới biết sông cạn sâu, đối diện khó khăn mới hiểu giá trị thực sự của nó.
10) Dù người ta nói điều gì đi chăng nữa
Trái tim của chúng ta vẫn đắm chìm giữa bức rừng
11) Buổi chiều trôi qua, tôi nhìn lên, nhìn xuống
Nhưng không thấy được bóng dáng của mẹ, chỉ còn lại hơi thở dày vò
12) Nói mười lần ... hiểu mười
Nói chín thì làm mười, người ta cười mỉa mai
13) Nhớ đến người trồng cây khi ăn quả
Nhớ đến người đã chăm sóc, vun đắp, chăm sóc và thu hoạch
14) Mối quan hệ bắt đầu từ khi còn trẻ
Dạy con từ thời còn trong sáng
15) Khi nước trong hồ bị đục
Một tấm lòng trong sạch mới là dấu hiệu của sự ngây thơ.
16) Cha là người như nền móng vững chắc
Không có cha như mất mát nền móng và rơi vào cảnh bất ổn.
Trả lời:
1) Cầu nối
2) Sự đa dạng
3) Núi cao trọc
4) Xe bị nghiêng
5) Tình thương
6) Cá ngần
7) Nhớ người đã cho điều tốt lành
8) Nước vẫn còn tự nhiên
9) Nắp lạch nào
10) Vững chắc như cây cỏ
11) Ghi nhớ và yêu thương
12) Khi đến lúc cần
13) Sống bằng cách làm việc chăm chỉ
14) Cắm mầm và chăm sóc cây
15) Kế hoạch và phương pháp
16) Mái nhà che phủ
Bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng kiến thức về văn hóa truyền thống
Câu 1: Gạch chân những từ liên quan đến văn hóa truyền thống?
a. Dòng dõi Trần tại quê hương tôi là một trong những dòng dõi nổi tiếng với lòng trung hiếu.
b. Người Việt Nam từ xưa đến nay luôn tự hào về lòng cần cù, kiên nhẫn và sự sẵn lòng hy sinh.
Kết quả
a. Gia phả Trần ở quê tôi là một gia phả được biết đến với truyền thống học hiền
b. Người Việt Nam từ xưa đến nay luôn rất cần cù, kiên nhẫn và sẵn lòng hy sinh
Câu 2: Chọn từ phản ánh đúng truyền thống để điền vào chỗ trống sau:
“Cô giáo của em kể chuyện bằng một giọng kể ……….. khiến toàn bộ lớp em đều cảm động.”
A. truyền dẫn
B. truyền hướng
C. truyền cảm
D. truyền đạt
Kết quả: C
Câu 3: Chọn từ phản ánh đúng truyền thống để điền vào chỗ trống sau:
'Tết âm lịch còn được biết đến là tết ……… của dân tộc'
A. truyền sáng
B. thông điệp
C. truyền cảm
D. truyền thống
Kết quả: D
Câu 4: Dòng nào dưới đây mô tả chính xác ý nghĩa của từ truyền thống?
A. Phong tục và tập quán của dòng dõi, ông bà.
B. Cách sống và tư tưởng của nhiều người tại nhiều vùng miền khác nhau.
C. Lối sống và quan niệm đã tồn tại từ xa xưa và được truyền dạy từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Những thói quen, nét văn hóa đặc trưng của các vùng miền khác nhau.
Kết quả: C