Thực hành từ vựng và câu: Mở rộng vốn từ sách Cái đẹp giúp học sinh lớp 4 dễ dàng trả lời các câu hỏi trong Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 4 - Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 37, 38. Điều này giúp học sinh có thêm từ vựng về Cái đẹp.
Đồng thời, giúp giáo viên chuẩn bị nhanh chóng cho bài giảng Thực hành từ vựng và câu: Mở rộng vốn từ sách Cái đẹp - Bài 8: Mùa hoa phố Hội - Chủ đề Cuộc sống mến yêu theo chương trình mới cho học sinh. Thầy cô và các em có thể tải miễn phí bài viết dưới đây từ Mytour để chuẩn bị cho bài học.
Chuẩn bị Tiếng Việt 4 - Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 37, 38
Câu hỏi 1
Tìm 3 – 4 từ:
- Đồng nghĩa với từ đẹp
- Từ trái nghĩa với từ đẹp
Đáp án:
- Từ đồng nghĩa với từ đẹp: đẹp đẽ, dễ thương, lộng lẫy, quyến rũ.
- Từ trái nghĩa với từ đẹp: xấu, xấu xí, không đẹp.
Câu 2
Phân loại các từ sau thành hai nhóm
a. Từ thường dùng để diễn tả vẻ đẹp của con người
b. Từ thường dùng để diễn tả vẻ đẹp của tự nhiên
Trả lời:
a. Dịu dàng, lịch lãm, nền nã, hiền lành, mềm mại
b. Lộng lẫy, tráng lệ, rộng lớn, phong phú, sặc sỡ
Câu 3
Thay từ * trong đoạn văn dưới đây bằng một từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn:
Trả lời:
Biển luôn biến đổi màu sắc theo ánh mây trên bầu trời. Trời xanh biển cũng xanh sâu như vươn lên vô tận, mạnh mẽ. Trời phủ mây trắng nhẹ nhàng, biển lảng đọng hơi sương. Trời âm u, mây mưa, biển xám xịt đầy bí ẩn. Trời đầy gió bão, biển hỗn loạn, dữ tợn…
Câu số 4
Viết 2 – 3 câu miêu tả về một khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp.