Thực hành từ vựng và câu: Quan hệ từ - Tuần 11 giúp học sinh lớp 5 hiểu sâu hơn về quan hệ từ, các loại quan hệ từ phổ biến và dễ dàng trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 109, 110, 111.
Quan hệ từ là khía cạnh kết nối từ ngữ hoặc câu văn. Đồng thời, nó cũng hỗ trợ giáo viên trong việc lập kế hoạch dạy học cho bài thực hành từ vựng và câu Tuần 11. Mời giáo viên và học sinh tải bài viết miễn phí dưới đây để ôn tập kiến thức hiệu quả cho bài học từ và câu này.
Hướng dẫn phân tích sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 trang 109, 110
Bài 1
Mục đích sử dụng từ in đậm trong mỗi ví dụ dưới đây là gì?
a) Rừng say ngây và ấm nóng
b) Tiếng hát dìu dặt của Họa Mi kêu gọi các loài chim đến biểu diễn những giai điệu vui tươi, tôn vinh vẻ đẹp của núi sông đang được phát triển mới mẻ
c) Hoa mai rộ từng cụm mảnh, không phong phú như hoa đào. Thế nhưng cành mai vẫn lôi cuốn hơn cành đào.
Trả lời:
a. Từ 'và' được dùng để nối hai từ 'say ngây' – 'ấm nóng'
b. 'Tiếng hát dìu dặt' được kết nối với 'họa mi' bằng từ 'của'.
c. Từ 'như' để liên kết 'Hoa mai…' với 'hoa đào'. Từ 'thế nhưng' để nối 2 câu với nhau.
Bài 2
Sự liên kết giữa các ý trong mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất trở nên vắng vẻ không có chim; miếng vườn nhỏ – đàn chim vẫn về đây tụ tập) được thể hiện qua những cặp từ nào?
a. Nếu rừng cây vẫn bị chặt phá không ngừng thì mặt đất sẽ trở nên cô đơn với không gian trống trải và không có bóng dáng chim én.
b. Dù mảnh vườn bên ngoài ban công nhà Thu có vẻ nhỏ bé, nhưng bầy chim vẫn thường xuyên tụ tập lại với nhau.
Đáp án:
Câu | Cặp từ biểu thị quan hệ |
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
| Nếu... thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết — kết quả. |
Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. | Tuy... nhưng (biểu thị quan hệ tương phản). |
Hướng dẫn giải phần Luyện tập sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 trang 110, 111
Bài 1
Tìm từ nối trong mỗi câu sau và chỉ ra tác dụng của chúng:
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cảm thấy rằng tiếng hót đặc biệt của Họa Mi đã đánh thức tất cả khỏi giấc ngủ.
Võ Quảng
b. Những giọt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai đang tung đá, tạo ra âm thanh rền rĩ
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c. Bé Thu rất thích ngồi ra ban công cùng ông nội, nghe ông giảng giải về từng loài cây
Theo Vân Long
Đáp án:
a)
- và kết nối Chim, Mây, Nước với Hoa
- của dùng để nối tiếng hót đặc biệt với Họa Mi
- rằng liên kết với phần sau của câu
b)
- và kết nối từ 'to' với 'nặng'
- như dùng để nối 'rơi xuống' với 'ai ném đá'
c)
- với được sử dụng để nối 'ngồi' với 'ông nội'
- về kết nối 'giảng' với 'từng loại cây'
Bài 2
Tìm cặp từ nối trong mỗi câu dưới đây và chỉ ra mối quan hệ giữa các thành phần của câu:
a. Bởi mọi người tích cực trồng cây, quê hương của em có nhiều rừng xanh mát.
b. Dù gia đình bạn Hoàng gặp khó khăn, nhưng anh vẫn luôn học giỏi
Đáp án:
a) Bởi ... nên (biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả)
b) Dù ... nhưng (biểu thị mối quan hệ tương phản)
Bài 3
Viết câu với mỗi từ nối: và, nhưng, của:
Đáp án:
- Khu vườn nhà em tràn ngập bóng mát từ cây và tiếng chim hót vang vọng.
- Dù trời có mưa và đường đi trở nên đầy lầy lội nhưng em vẫn đến trường rất sớm.
- Mùi hương thoang thoảng của hoa sữa đã khiến cho chúng em thích thú.
Lý thuyết về Quan hệ từ
1. Khái niệm về Quan hệ từ là việc kết nối các từ ngữ hoặc câu với nhau để thể hiện mối quan hệ giữa chúng: từ 'và', 'với', 'hay', 'hoặc', 'nhưng', 'mà', 'thì', 'của', 'ở', 'tại', 'bằng', 'như', 'để', 'về'...
2. Đôi khi, trong câu, các từ ngữ được nối với nhau thông qua một cặp từ quan hệ. Các cặp quan hệ từ phổ biến là:
* Bởi ... nên...; do... nên; nhờ... mà ... (biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả).
VD: Bởi trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.
Do lười học nên Hoa đã có điểm kém trong bài kiểm tra vừa qua
Nhờ kiên nhẫn mà anh ấy đã nhận được sự đồng ý từ cô ấy
* Nếu... thì...; hề... thì... (biểu thị mối quan hệ giả định - kết quả, điều kiện - kết quả).
VD: Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim cùng Hoa.
Khi anh ấy bắt đầu nói chuyện, lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười
* Dù ... nhưng...; mặc dù... nhưng... (biểu thị mối quan hệ tương phản)
VD: Dù đường xa nhưng Hoa chưa từng đi học muộn.
Dù có mất điện nhưng Lan vẫn kiên nhẫn ngồi học bài.
* Không chỉ... mà còn...; không chỉ... nhưng còn... (biểu thị mối quan hệ tăng thêm).
VD: Không chỉ lười học mà Hoa còn say sưa chơi.
Không chỉ chăm chỉ học mà Lan còn chăm chỉ làm việc nhà