Hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng A, An, The
Cách sử dụng mạo từ không xác định A, An
Mạo từ không xác định, hay còn gọi là mạo từ bất định A, An, được dùng để chỉ một sự vật chưa được nhắc đến trước đó trong câu. A hoặc An đặt trước danh từ số ít có thể đếm được và có nghĩa là một.
E.g: I have seen a boy. (Tôi vừa mới gặp một cậu bé.)
→ Chúng ta không biết đó là cậu bé nào, chưa được nhắc đến trước đó
Cách sử dụng An
An được sử dụng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm, gồm:
- Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. E.g: an apple (một quả táo); an ant (một con kiến)
- Một số từ bắt đầu bằng “u”. E.g: an umbrella (một cái ô)
- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm. E.g: an hour (một tiếng), an heir (một người thừa kế)
- Các từ mở đầu bằng từ viết tắt. E.g: an S.O.S/ an M.P
Cách dùng A
- A đứng trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“. E.g: A dog (một con chó), a month (một tháng), a shirt (một chiếc áo sơ mi)…
- A đứng trước danh từ bắt đầu bằng các âm “uni…” và ” eu”. E.g: a university (một trường đại học), a unicorn (một con kỳ lân), a euhemerism (một người thuyết thần thoại lịch sử)
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. E.g: I want to buy a couple of tomatoes. (Tôi muốn mua một vài quả cà chua)
- Dùng trước những số đếm nhất định như hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand. E.g: My garden has about a hundred species of flowers. (Khu vườn của tôi có khoảng một trăm loài hoa).
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). E.g: Jane bought half a kilo of mango. (Jane mua nửa cân xoài.)
- Dùng trong đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter). E.g: I get up at a quarter past seven (Tôi thức dậy lúc 7 giờ 15 phút)
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day. E.g: Lan travels 3 times a year. (Lan đi du lịch 3 lần một năm.)
Hướng dẫn cách sử dụng mạo từ xác định The
Mạo từ xác định THE được sử dụng trước danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó. Hoặc những khái niệm chung, phổ biến mà cả người nói và người nghe/người đọc đều biết đến.
E.g: The woman standing next to me is my teacher . (Người phụ nữ đang đứng cạnh tôi mà cô giáo của tôi.)
→ “the woman” – cả người nói và người nghe đều biết người phụ nữ nàyThe earth is big. (Trái đất rất to lớn)
→ toàn bộ thế giới biết đến trái đất
Các trường hợp sử dụng The
Trường hợp | Ví dụ minh hoạ |
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | The moon (mặt trăng); the ocean (đại dương)The world (thế giới); the Mars (sao Hoả) |
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. | I saw a dog.The dog jumped. (Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó nhảy lên.) |
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. | The girl that I respect (Cô gái mà tôi tôn trọng)The boy that I met (Cậu bé mà tôi đã gặp) |
Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt | Please give me the book. (Làm ơn đưa quyển sách giúp tôi.) |
Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. | The first day (Ngày đầu tiên)The only moment (Khoảnh khắc duy nhất) |
The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It | The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái) |
The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người | The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) |
The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | The Indo-Pacific (Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean |
The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình … | The Byers = Gia đình nhà Byers (vợ chồng Byers và các con) |
Các trường hợp không sử dụng The
Trường hợp | Ví dụ minh hoạ |
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. | Asian (Châu Á), Viet Nam, Vo NguyeN Giap Street (Đường Võ Nguyên Giáp) |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. | I don’t like noodles (Tôi không thích mì). I don’t like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai) |
Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) . | My friend, chứ không nói My the friendThe girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) |
Trước tên gọi các bữa ăn. | I invited Tam to dinner. (Tôi mời Tâm đến ăn tối) |
Trước các tước hiệu. | President Nguyen Xuan Phuc (Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc) |
Các trường hợp khác | Men are always fond of soccer. Đàn ông luôn thích bóng đá. In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải) |
Trường hợp không sử dụng A, An, The
Trên thực tế, vẫn có những tình huống mà chúng ta không cần phải sử dụng A, An hay The như ví dụ sau:
Một điều chung chung
E.g: I like stars!
(Tôi thích ngắm sao – Tất cả ngôi sao, không cụ thể ngôi sao nào cả.)
Đất nước
Ví dụ: Bạn đã từng ghé thăm Việt Nam chưa?
(Bạn đã đến Việt Nam chưa?)
Ngôn ngữ
E.g: Russian – tiếng Nga
Các bữa ăn trong ngày
E.g: breakfast – bữa sáng, lunch – bữa trưa, dinner – buổi tối
Các danh từ không đếm được
E.g: I drink 2 liters of water a day
(Tôi uống nước một ngày 2 lít)
Khi nói về các ngọn núi, hồ và đảo (Mt. Fuji – núi Fuji)
Hầu hết các thành phố thị trấn con phố và sân bay
E.g:
- Ho Chi Minh – thành phố Hồ Chí Minh
- New York – thành phố New York
Bài tập về cách sử dụng A, An, The với đáp án
Bài tập: Điền “an”, “a”, “the” hoặc Ø (không điền gì)
1. I have to wear ______________ uniform when I go to school.
2. It doesn’t often snow here at _____ Christmas. We haven’t had _____ White Christmas for many years.
3. We came here in _____ summer of _____ 1969.
4. _____ Thanksgiving is in _____ November. The Church of England dates from _____ year 1534. I like driving at ____ night. The roads are quiet. Oh, I don’t like driving in ____ park. I’d rather travel during___ day.
5. Are you doing anything at _____ weekend? + I don’t think so. Well, come over on _____ Sunday.
6. What did you have for _____ breakfast?
7. Rita plays _____ violin and her sister plays _____ guitar.
8. On our trip to _____ Spain, we crossed _____ Atlantic Ocean.
9. David attended _____ Princeton University.
10. _____ Florida State University is smaller than _____ University of Florida
Đáp án
1. a
2. nothing, a
3. nothing, nothing
4. nothing, nothing, nothing, nothing, the dark, the day
5. the weekend, nothing
6. nothing
7. the violin, the
8. nothing, the
9. nothing
10. nothing
Trên đây Mytour đã tổng hợp cách sử dụng A, An, The đầy đủ nhất trong tiếng Anh. Sau khi hiểu rõ lý thuyết, bạn nên thực hành các bài tập áp dụng để ghi nhớ tốt hơn.Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy like và để lại bình luận chia sẻ cảm nhận của bạn nhé!