Kinh nghiệm thuyết trình bằng tiếng hàn
Bạn là sinh viên và đã quen với việc thuyết trình bằng tiếng Việt? Khi đi làm, bạn sẽ cần thuyết trình song ngữ Việt - Hàn và điều này có thể khiến bạn lo lắng? Đừng lo, trung tâm tiếng Hàn Mytour tin rằng với năng lực hiện có, bạn hoàn toàn có thể thuyết trình bằng tiếng Hàn nếu có sự chuẩn bị kĩ càng và tự tin. Hãy cùng tìm hiểu cách bố cục bài thuyết trình bằng tiếng Hàn chuẩn như thế nào nhé :
Phần I. Chào mừng 인사하기
신사 숙녀 여러분 여기 오신 것을 환영합니다. ...에 오신 걸 환영합니다.
Chào mừng quý vị đến với...
오늘 참석해주셔서 대단히 감사합니다.
Cám ơn quý vị đã dành thời gian đến đây hôm nay
Phần II. 자기소개하기 Tự giới thiệu
1. 제 이름은 ...입니다. Tên tôi là...
2. Tôi là ... từ công ty ...
3. Xin phép tự giới thiệu về bản thân
4. Tôi là giám đốc kinh doanh của công ty A
5. Tôi là CEO của công ty B. Tôi là tổng giám đốc của công ty B
Phần III. 발표 소개하기 Giới thiệu bài thuyết trình của bạn
1. 오늘 발표의 목적은 ...것입니다. Mục đích của buổi thuyết trình hôm nay là…
2. Tôi đang muốn giới thiệu về... Mục tiêu của bài thuyết trình hôm nay của tôi là
3. Trong bài thuyết trình hôm nay, tôi sẽ giới thiệu về... - Trong bài thuyết trình này, tôi muốn trình bày về
4. Tôi sẽ hướng dẫn bạn làm thế nào để ... - Tôi sẽ giải thích cho các bạn cách thức thực hiện
5. Tôi sẽ nói về ... – Tôi sẽ đề cập đến
6. Tôi sẽ tập trung vào việc thảo luận về ... - Tôi sẽ dành thời gian để phân tích về
7. Tôi sẽ cung cấp một số thực tế và con số cụ thể - Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài dữ liệu và số liệu
8. Tôi sẽ đàm phán về ... - Tôi sẽ thảo luận về
Bạn đã rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Hàn chưa?
Phần IV. Giới thiệu tổng quan bài thuyết trình – Đề xuất cấu trúc bài thuyết trình
1. Bài thuyết trình của tôi bao gồm ba phần chính. - 발표는 총 세 부분입니다.
2. Bài thuyết trình của tôi đã được phân thành ba phần chính. - 발표는 크게 세 개로 나눴습니다.
3. Đầu tiên, thứ hai, thứ ba, cuối cùng... Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng...
4. Trước tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng... Để bắt đầu.... Sau đó.... Tiếp theo....Cuối cùng
Xin vui lòng xem cô ấy: Kim Min Yeong _CEO Girl’s Mill
5. Nếu có câu hỏi, xin vui lòng đặt trong phần hỏi đáp sau khi kết thúc buổi thuyết trình.
Nếu quý vị có câu hỏi, xin vui lòng chờ đợi đến khi buổi thuyết trình kết thúc. Tôi rất sẵn lòng trả lời các câu hỏi của quý vị
6. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng đặt ra. - Đừng ngần ngại hỏi tôi nếu quý vị có câu hỏi.
7. Câu hỏi vừa rồi sẽ được trả lời sau khi bài thuyết trình kết thúc. - Tôi sẽ cố gắng giải đáp tất cả câu hỏi của quý vị sau khi kết thúc bài thuyết trình.
8. Sau khi kết thúc bài thuyết trình, chúng ta sẽ có thời gian hỏi đáp. - Tôi sẽ dành thời gian cho câu hỏi và trả lời sau khi bài thuyết trình kết thúc.
9. Cuối bài thuyết trình, sẽ có thời gian để câu hỏi và trả lời. - Sẽ có khoảng thời gian cho câu hỏi và trả lời vào cuối bài thuyết trình.
10. Sau khi kết thúc bài thuyết trình, xin vui lòng đặt câu hỏi. - Tôi rất cảm kích nếu quý vị có thể chờ đợi để đặt câu hỏi sau khi tôi hoàn thành bài thuyết trình.
Phần V. Khởi đầu bài thuyết trình – Bắt đầu bài thuyết trình
1. Trước tiên, tôi sẽ giới thiệu về các thông tin cơ bản về ~. - Tôi sẽ bắt đầu bằng việc trình bày một số thông tin cơ bản về…
2. Tôi sẽ thảo luận về bối cảnh liên quan đến ~. Tôi muốn chia sẻ với quý vị một vài thông tin ngắn gọn về…
3. Như mọi người đã biết rõ – Như quý vị đều biết…
4. Trước tiên, chúng ta sẽ đi vào ~. Hãy cùng bắt đầu với việc xem xét…
Phần VI. Hoàn thành một phần – Kết thúc một phần
1. Cho đến nay, tôi đã nói với quý vị về ~. - Vâng, tôi vừa trình bày về phần …
2. Tôi đã giải thích về ~. - Đó là tất cả những gì tôi muốn chia sẻ về phần …
3. Tôi đã thảo luận về ~. - Chúng ta vừa xem xét qua phần …
Phần VII. Bắt đầu một phần mới – Bắt đầu phần mới
1. Bây giờ chúng ta sẽ tiếp tục với phần ~. - Giờ chúng ta sẽ tiếp tục đến với phần…
2. Tiếp tục với phần tiếp theo, tôi sẽ… - Tiếp tục phần kế tiếp, tôi muốn
Phần VIII. Kết thúc – Kết thúc
1. Tôi sẽ kết luận lại với ~. - Tôi muốn kết luận lại bằng cách …
2. Bây giờ, để tóm tắt, chúng ta cùng nhìn lại các ý chính một lần nữa. - Bây giờ, để tóm tắt lại, chúng ta cùng nhìn nhanh lại các ý chính một lần nữa.
3. Đây là phần kết thúc của bài thuyết trình của tôi. - Đó là phần kết thúc của bài thuyết trình của tôi.
Phần IX. Cảm ơn thính giả
1. Cảm ơn quý vị đã lắng nghe/ tham dự - Cảm ơn quý vị đã lắng nghe/ tập trung
2. Cảm ơn quý vị đã lắng nghe. Đây là một vinh dự lớn đối với tôi được ở đây hôm nay. - Cảm ơn quý vị đã lắng nghe, thật là một vinh hạnh cho tôi được ở đây hôm nay.
3. Vâng, phần của tôi kết thúc ở đây. Cảm ơn rất nhiều. - Vâng, phần của tôi đến đây là hết. Cảm ơn rất nhiều.