Âm nhạc Hoa Ngữ vô cùng đa dạng với nhiều ca khúc ý nghĩa, được rất nhiều người yêu thích. Với các bạn đang học tiếng Hán, đã thử áp dụng cách nâng cao từ vựng và ngữ pháp qua bài hát chưa? Nếu chưa, hãy thử luyện tập với bài hát 999 hoa hồng tiếng Trung ý nghĩa mà Mytour chia sẻ dưới đây nhé!
I. Giới thiệu bài hát 999 hoa hồng tiếng Trung
Bài hát 999 đóa hồng tiếng Trung có tên gọi là 九百九十九朵玫瑰, phiên âm là “Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ duǒ méiguī”, được phát hành vào năm 1993. Ca khúc này do Thái Chánh Tiêu thể hiện. Có lẽ bạn chưa biết rằng, đằng sau ca khúc này là một câu chuyện tình lãng mạn.
Theo một câu chuyện được nhiều người truyền tai nhau, một cặp đôi trai tài gái sắc yêu nhau và trải qua hơn 1000 ngày bên nhau với nhiều khó khăn. Đến khi cô gái mắc phải bệnh nan y thì chỉ còn sống được 3 tháng.
Nghe tin đó, gia đình cô gái khuyên chàng trai nên từ bỏ và quên đi cô. Nhưng chàng trai với tình yêu sâu đậm đã quyết không từ bỏ người yêu và cùng sống với cô gái trong những ngày tháng còn lại.
Chàng trai luôn tin rằng sẽ xảy ra phép màu, vì vậy anh cầu nguyện mỗi ngày và gửi hoa hồng cho cô hàng ngày. Và trong suốt 3 tháng và qua mỗi năm, cô gái vẫn tiếp tục sống. Ngày đó, cả bác sĩ cũng phải thốt lên rằng đó là một phép màu đích thực.
Khi chàng trai gửi đến đóa hoa hồng thứ 999, cô gái nói với anh rằng cô rất hạnh phúc khi đã gặp anh và không hối tiếc điều gì. Nhưng điều khiến cô lo lắng là tương lai của anh. Vì vậy, cô đã nhờ người thân gọi một người bạn của mình. Lúc đó, cô đã đặt tay của hai người họ vào nhau và nhờ bạn gái này chăm sóc anh.
Sau đó, cô từ từ nhắm mắt và rời bỏ anh trên cõi đời này. Họ đã tổ chức tang lễ cho cô gái và khi mọi việc kết thúc, chàng trai quay về phòng và ngồi viết vài dòng lên bàn,... Bài hát 999 đóa hồng tiếng Trung từ đó ra đời.
II. Lời bài hát 999 đóa hồng tiếng Trung
Học tiếng Trung qua bài hát là một trong những phương pháp thông minh và thú vị, giúp bạn thư giãn và nâng cao kiến thức hiệu quả. Hãy cùng Mytour luyện tập với bài hát 999 đóa hồng tiếng Trung nhé!
Video bài hát:
Lời bài hát 999 đóa hồng tiếng Trung | Lời bài hát 999 đóa hồng phiên âm tiếng trung | Lời dịch |
往事如风, 痴心只是难懂 借酒相送, 送不走身影蒙蒙 烛光投影, 映不出你颜容 仍只见你独自照片中 夜风已冷, 回想前尘如梦 心似冰冻, 怎堪相识不相逢? 难舍心痛, 难舍情已如风 难舍你在我心中放纵 我早已为你种下 九佰九拾九朵玫瑰 从分手的那一天 九佰九拾九朵玫瑰 花到凋谢人已憔悴 千盟万誓已随花事烟灭
| Wǎngshì rú fēng chīxīn zhǐshì nán dǒng Jiè jiǔ xiāng sòng sòng bù zǒu shēnyǐng méngméng Zhúguāng tóuyǐng, yìng bù chū nǐ yánróng Réng zhǐ jiàn nǐ dúzì zhàopiàn zhōng Yè fēng yǐ lěng, huíxiǎng qiánchén rú mèng Xīn sì bīngdòng, zěn kān xiāngshí bù xiāngféng? Nán shě xīntòng, nán shě qíng yǐ rú fēng Nán shě nǐ zài wǒ xīnzhōng fàngzòng Wǒ zǎoyǐ wèi nǐ zhǒng xià Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ duǒ méiguī Cóng fèn shǒu de nà yītiān Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ duǒ méiguī Huā dào diāoxiè rén yǐ qiáocuì Qiān méng wàn shì yǐ suí huā shì yān miè
| Chuyện xưa như gió, lòng si mê quả là khó hiểu Mượn rượu tiễn đưa, không tiễn được hình bóng mơ hồ Đèn cầy soi bóng, không soi rõ được dung nhan của nàng. Mà chỉ thấy bóng dáng em trong tấm ảnh. Gió đêm lạnh lẽo, nhớ về tình xưa như giấc mộng Tim như đóng băng, cớ sao tương ngộ bất tương phùng? Không muốn đau lòng, không muốn tình đã xa như gió. Không muốn em phóng túng trong trái tim anh. Từ lâu anh đã vì em mà gieo trồng Chín trăm chín mươi chín đóa hồng. Từ ngày chia tay hôm ấy Chín trăm chín mươi chín đóa hồng. Hoa đã úa tàn, người cũng tiều tụy. Muôn vàn hẹn ước đã chôn vùi theo những cánh hoa. |
III. Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát 999 đóa hồng tiếng Trung
Cùng Mytour nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp qua lời bài hát 999 đóa hồng bằng tiếng Trung dưới đây nhé!
1. Từ vựng
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 往事 | wángshì | Việc đã qua, việc xưa |
2 | 痴心 | chīxīn | Cuồng dại, mê tít, lòng si mê |
3 | 身影 | shēnyǐng | Bóng dáng, thân thể, hình dáng |
4 | 蒙蒙 | méngméng | Mưa lất phất, mưa phùn, mưa bụi |
5 | 投影 | tóuyǐng | Hình chiếu, ảnh xạ |
6 | 回想 | huíxiǎng | Hồi tưởng, nhớ lại |
7 | 冰冻 | bīngdòng | Đóng băng |
8 | 相逢 | xiāngféng | Tương phùng, gặp gỡ |
9 | 放纵 | fàngzòng | Phóng túng, phóng đãng |
10 | 早已 | zǎoyǐ | Từ lâu, sớm đã |
11 | 憔悴 | qiáocuì | Tiều tụy, hốc hác |
2. Ngữ pháp
Chủ điểm ngữ pháp | Ví dụ |
Cách dùng 仍: Biểu thị trạng thái không thay đổi, hoặc đã thay đổi nhưng vẫn trở lại nguyên trạng. Thường dùng trong văn viết. | 仍只见你独自照片中 /Réng zhǐ jiàn nǐ dúzì zhàopiàn zhōng/: Mà chỉ thấy bóng dáng em trong tấm ảnh. |
Vậy là Mytour đã tiết lộ tất cả những thông tin chi tiết xoay quanh bài hát 999 đóa hồng tiếng Trung. Hi vọng rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ hữu ích cho các bạn đang tìm hiểu và nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình.