Trong hệ đo lường quốc tế, khi cần biểu thị một đơn vị đo lớn gấp 10, với x nằm trong khoảng từ -33 đến 183, ta có thể thêm một tiền tố từ danh sách dưới đây.
Các tiền tố thường sử dụng | |||
---|---|---|---|
Tiền tố | Kí hiệu | Hệ số | Lũy thừa |
quetta | Q | 1000000000000000000000000000000 | 10 |
ronna | R | 1000000000000000000000000000 | 10 |
yotta | Y | 1000000000000000000000000 | 10 |
zetta | Z | 1000000000000000000000 | 10 |
exa | E | 1000000000000000000 | 10 |
peta | P | 1000000000000000 | 10 |
tera | T | 1000000000000 | 10 |
giga | G | 1000000000 | 10 |
mega | M | 1000000 | 10 |
kilo | k | 1000 | 10 |
hecto | h | 100 | 10 |
deca | da | 10 | 10 |
(không có) | (không có) | 1 | 10 |
deci | d | 0.1 | 10 |
centi | c | 0.01 | 10 |
milli | m | 0.001 | 10 |
micro | μ | 0000001 | 10 |
nano | n | 0000000001 | 10 |
pico | p | 0000000000001 | 10 |
femto | f | 0000000000000001 | 10 |
atto | a | 0000000000000000001 | 10 |
zepto | z | 0000000000000000000001 | 10 |
yocto | y | 0000000000000000000000001 | 10 |
ronto | r | 0000000000000000000000000001 | 10 |
quecto | q | 0000000000000000000000000000001 | 10 |
Ví dụ, để diễn tả đơn vị bằng 1000 mét, ta sử dụng tiền tố kilô để viết kilômét, hoặc viết tắt là k để viết km.
Danh sách tiền tố
Tiền tố SI
|
---|
Ứng dụng trong tin học
Một số ký hiệu tiền tố được sử dụng có thể mang nghĩa khác khi áp dụng cho các đơn vị đo lường thông tin như byte hoặc bit trong tin học. Để giải quyết vấn đề này, vào năm 1998, Ủy ban Điện Quốc tế (IEC) đã giới thiệu một bộ tiền tố nhị phân mới, tên gọi bắt nguồn từ âm tiết đầu tiên của tiền tố thập phân kết hợp với 'bi'. Ký hiệu của chúng là ký hiệu thông thường cộng với chữ 'i'.
2 | Chữ viết liền thêm trước | Viết tắt | Tiền tố nhị phân | Viết tắt |
---|---|---|---|---|
2 = 1 024 | Kilo | k | Kilobi | Ki |
2 = 1 048 576 | Mega | M | Megabi | Mi |
2 = 1 073 741 824 | Giga | G | Gigabi | Gi |
2 = 1 099 511 627 776 | Tera | T | Terabi | Ti |
2 = 1 125 899 906 842 624 | Peta | P | Petabi | Pi |
2 = 1 152 921 504 606 846 976 | Exa | E | Exabi | Ei |
2 = 1 180 591 620 717 411 303 424 | Zetta | Z | Zettabi | Zi |
2 = 1 208 925 819 614 629 174 706 176 | Yotta | Y | Yottabi | Yi |
Các liên kết hữu ích
- Cục Đo lường và Cân Quốc tế (BIPM)
- Thêm 4 tiền tố mới vào hệ thống đơn vị quốc tế