Key takeaways |
---|
|
Đọc hiểu
1. Chọn A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống trong email dưới đây.
1. She ________with our family.
A. lives | B. works | C. goes |
Đáp án: A
Từ khóa câu hỏi: She, with.
Loại từ cần điền: Động từ.
Giải thích: Trong câu này, đứng sau chủ ngữ “she” phải là một động từ, và cần phù hợp đi với giới từ “with” đứng sau nó. Ở đây, bà của An sống cùng với gia đình cậu ấy.
2. She was a maths teacher ________a secondary school.
A. for | B. on | C. at |
Đáp án: C
Từ khóa câu hỏi: She, teacher, secondary school.
Loại từ cần điền: Giới từ.
Giải thích: Trong câu này, cần điền một giới từ chỉ địa điểm phù hợp đi với cụm đứng sau chỗ trống là “a secondary school” (một trường cấp 2). Ở đây, bà của An từng là giáo viên dạy Toán tại một trường cấp 2.
3. She likes ________up early and watering the flowers in our garden.
A. going | B. staying | C. getting |
Đáp án: C
Từ khóa câu hỏi: She, likes, up, early.
Loại từ cần điền: Động từ.
Giải thích: Trong câu này, đứng sau “like” (thích) phải là V-ing. Ở đây, “getting up” là cụm động từ có nghĩa là thức dậy. Câu này nói về việc bà của An thích dậy sớm và đi tưới những cây hoa trong vườn của họ.
4. She usually helps ________ with my homework.
A. I | B. me | C. my |
Đáp án: B
Từ khóa câu hỏi: She, helps.
Loại từ cần điền: Đại từ.
Giải thích: Trong câu này, sau chủ ngữ “she” và động từ “helps” (giúp đỡ) phải là 1 tân ngữ. Trong 3 đáp án, chỉ có đáp án B là đại từ tân ngữ phù hợp điền vào chỗ trống. Ở đây, bà của An thường giúp cậu ấy làm bài tập.
5. She also listens ________ me when I'm sad.
A. with | B. to | C. for |
Đáp án: B
Từ khóa câu hỏi: She, helps.
Loại từ cần điền: Giới từ.
Giải thích: Ở đây, cần điền một giới từ phù hợp đi với “listens” (lắng nghe) đứng trước nó. Ở đây, “to” là giới từ đi sau “listen”. Câu này nói về việc bà của An lắng nghe An mỗi khi cậu ấy buồn.
2. Read the passage and respond to the inquiries.
1. Where is the writer's new school?
Đáp án: It’s in a quiet place not far from the city centre.
Từ khóa câu hỏi: Where, writer’s, new, school.
Vị trị thông tin: Ở dòng số 1 có thông tin “My new school is in a quiet place not far from the city centre”.
Giải thích: Câu này hỏi về vị trí của ngôi trường mới của người viết. Mở đầu bài viết, người viết kể rằng ngôi trường mới của mình nằm ở một nơi bình lặng không quá xa trung tâm thành phố.
2. What are the students like?
Đáp án: They are hard-working and kind.
Từ khóa câu hỏi: What, students, like.
Vị trị thông tin: Ở dòng số 5 có thông tin “Most students are hard-working and kind”.
Giải thích: Câu này hỏi về tính cách của những học sinh tại ngôi trường. Trong bài, người viết kể rằng hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và tốt bụng.
3. What are the teachers like?
Đáp án: They are helpful and friendly.
Từ khóa câu hỏi: What, teachers, like.
Vị trị thông tin: Ở dòng số 6 có thông tin “The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly”.
Giải thích: Câu này hỏi về tính cách của các thầy cô tại ngôi trường. Trong bài, người viết kể rằng có 40 giáo viên tại trường, và tất cả các thầy cô đều nhiệt tình giúp đỡ và rất thân thiện.
4. How many clubs are there in the school?
Đáp án: There are five clubs.
Từ khóa câu hỏi: How many, clubs, in, school.
Vị trị thông tin: Ở dòng số 7 và 8 có thông tin “My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball”.
Giải thích: Câu này hỏi về số lượng câu lạc bộ trong trường. Trong bài, người viết kể rằng trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Nhảy, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá và Bóng rổ, tức là có tổng 5 câu lạc bộ.
5. Why does the writer love the school?
Đáp án: Because it’s a good school.
Từ khóa câu hỏi: Why, writer, love, school.
Vị trị thông tin: Ở dòng số 10 có thông tin “I love my school because it is a good school.”.
Giải thích: Câu này hỏi về lý do người viết yêu ngôi trường của mình. Cuối bài, người viết nêu rằng bản thân yêu trường là vì nó là một ngôi trường tốt.
Nói chuyện
3. Phỏng vấn hai bạn cùng lớp về những điều họ thích và không thích về trường học của bạn. Báo cáo câu trả lời của họ.
Câu trả lời tham khảo:
What they enjoy + reasons | What they don't like + reasons | |
---|---|---|
Bạn cùng lớp Trang | Các bạn học. Lý do: Họ thông minh và tốt bụng. Các giáo viên. Lý do: Họ dạy tốt và họ nhẹ nhàng. | Cầu thang. Lý do: Chúng quá dài. |
Bạn cùng lớp Nam | Các phòng học. Lý do: Chúng to và thoải mái. Sân bóng đá. Lý do: Anh ấy có thể chơi bóng đá với bạn bè ở đó. | Bàn ghế học: Chúng quá cũ. |
My classmate, Trang, likes the students in our school. She thinks they are smart and kind. She also loves the teachers here, because they teach very well and they are gentle. But she doesn’t like the stairs very much. They are too long and climbing them hurts her legs sometimes. My other classmate, Nam, likes our school’s classrooms, because they are big and comfortable. He also likes the football field. He says he can play football with his friends there during PE or in the afternoon. He dislikes the desks and school chairs. They are too old now so they are a bit hard to write and sit on.
Dịch nghĩa:
Bạn cùng lớp của tôi, Trang, thích những học sinh trong trường chúng tôi. Cô ấy nghĩ họ thông minh và tốt bụng. Cô ấy cũng yêu quý các giáo viên ở đây, bởi vì họ dạy rất tốt và họ rất nhẹ nhàng. Tuy nhiên, cô ấy không thích cầu thang lắm. Chúng quá dài và leo lên đôi khi có thể làm cô ấy đau chân. Bạn cùng lớp khác của tôi, Nam, thích các phòng học của trường, vì chúng to và thoải mái. Anh ấy cũng thích sân bóng đá. Anh ấy nói rằng anh ấy có thể chơi bóng đá với bạn bè ở đó trong giờ thể dục hoặc trong các buổi chiều. Anh ấy không thích các bàn và ghế ở trường học. Chúng quá cũ nên viết và ngồi lên đó hơi khó khăn.
4. An và Mi đang nói chuyện qua điện thoại. Nghe và điền mỗi chỗ trống bằng MỘT từ.
1. Everybody is at________.
Đáp án: home.
Từ khóa: Everybody, at.
Vị trí thông tin: Trong bài nghe, An hỏi “Are you home alone?” và Mi trả lời “Everybody is here”.
Giải thích: Trong câu này, chỗ trống đứng sau chủ ngữ “everybody” (mọi người) và to be “is”, cùng với giới từ chỉ địa điểm “at” (ở/tại) cần điền một danh từ thể hiện vị trí của tất cả mọi người. Trong bài nghe, An hỏi Mi rằng cô ấy có ở nhà một mình không và Mi trả lời rằng mọi người đều ở đó, tức là mọi người đều ở nhà.
2. Mi's mother is watering the_________ in the garden.
Đáp án: plants.
Từ khóa: Mi’s mother, watering, in, garden.
Vị trí thông tin: Trong bài nghe, An hỏi “Where's your mum?” và Mi trả lời “She's watering the plants in the garden”.
Giải thích: Trong câu này, cần điền một danh từ vào chỗ trống đứng sau mạo từ “the”. Trong bài nghe, An hỏi mẹ của Mi đang ở đâu, và Mi trả lời rằng bà đang tưới cây trong vườn.
3. Mi's father is in the__________ room.
Đáp án: living.
Từ khóa: Mi’s father, in, room.
Vị trí thông tin: Trong bài nghe, An hỏi “And where's your dad?” và Mi trả lời “He's in the living room”.
Giải thích: Trong câu này, cần điền tên căn phòng mà bố Mi đang ở trong. Trong bài nghe, An hỏi bố của Mi đang ở đâu, và Mi trả lời rằng ông ấy đang ở trong phòng khách.
4. Her younger brother is________ in her bedroom.
Đáp án: sleeping.
Từ khóa: Her, younger brother, is, in, bedroom.
Vị trí thông tin: Trong bài nghe, An hỏi “What about your younger brother?” và Mi trả lời “He's sleeping in my bedroom”.
Giải thích: Trong câu này, sau to be “is” cần điền V-ing để hoàn thành cấu trúc câu thì Hiện tại tiếp diễn. Trong bài nghe, An hỏi về em trai của Mi, và Mi trả lời rằng em ấy đang ngủ trong phòng của Mi.
5. Vi is watching_____________.
Đáp án: TV.
Từ khóa: Vi, watching.
Vị trí thông tin: Trong bài nghe, Mi nói “My cousin, Vi, is here too. (...) She's watching TV”.
Giải thích: Trong câu này, cần điền một danh từ để thể hiện thứ mà Vi đang xem. Trong bài nghe, Mi giới thiệu về em họ của mình, Vi, và kể rằng cô ấy đang xem TV.
Viết
5. Viết một email khoảng 50 từ cho bạn của bạn. Kể cho cậu ấy / cô ấy về một thành viên trong gia đình của bạn. Hãy sử dụng các câu hỏi này làm gợi ý.
1. Who is the person?
Câu trả lời tham khảo: My mother.
2. How old is he / she?
Câu trả lời tham khảo: She is 43.
3. What does he / she look like?
Câu trả lời tham khảo: She looks beautiful with a bright smile, a round face, and long black hair.
4. What is he / she like?
Câu trả lời tham khảo: She is very gentle, friendly and funny.
Câu trả lời tham khảo:
Chào Minh, Cảm ơn bạn đã gửi email cho tôi. Bây giờ tôi sẽ kể bạn nghe về mẹ tôi. Mẹ tôi 43 tuổi. Bà là một giáo viên Văn tại một trường cấp 2. Tất cả học sinh đều yêu mến bà ấy vì bà ấy dạy tốt và có nụ cười tươi sáng nhất. Mẹ tôi luôn đẹp đẽ với khuôn mặt tròn và mái tóc đen dài. Mọi người thích bà ấy vì bà ấy nhẹ nhàng, thân thiện và hài hước. Mẹ tôi chăm sóc gia đình chúng tôi rất chu đáo. Hãy viết cho tôi sớm và kể tôi nghe về một thành viên trong gia đình của bạn nhé. Trân trọng, Trâm |
Dịch nghĩa:
Chào Minh, Cảm ơn vì email của bạn. Bây giờ tôi sẽ kể bạn nghe về mẹ tôi. Mẹ tôi 43 tuổi. Bà ấy là một giáo viên dạy Văn tại một trường cấp 2. Tất cả học sinh đều yêu thích bà vì mẹ tôi dạy tốt và luôn có nụ cười tươi sáng. Đối với tôi, mẹ luôn xinh đẹp, với khuôn mặt tròn và mái tóc đen dài. Mọi người đều thích bà vì bà nhẹ nhàng, thân thiện và hài hước. Mẹ tôi chăm sóc gia đình rất chu đáo. Viết cho tôi sớm và kể tôi nghe về một thành viên trong gia đình bạn nhé. Trân trọng, Trâm |
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Review 1 Skills . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Trần Linh Giang
Tài liệu tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 1 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.