Grammar
1. Choose the correct answer A, B, or C.
1. We _________ new subjects for this school year.
A. have
B. has
C. having
Đáp án: A. have
Giải thích: Trong câu trên, sử dụng thì hiện tại đơn vì có “for this school year” (trong năm học này), và chủ ngữ “we” (chúng tôi) là số nhiều nên động từ không thêm đuôi “s” hay “es”. Trong câu này, các nhân vật “chúng tôi” có những môn học mới trong năm học này. Loại đáp án B vì như đã phân tích, chủ ngữ “we” thì động từ giữ nguyên, loại C vì trong câu không có to be để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn (be + V-ing).
2. Duy _________ to school every day.
A. cycling
B. cycle
C. cycles
Đáp án: C. cycles
Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “every day” (mỗi ngày) báo hiệu một hoạt động xảy ra hằng ngày nên cần sử dụng thì hiện tại đơn. Với chủ ngữ là Duy (số ít) thì động từ cần bổ sung “s” hoặc “es” vào đuôi. Trong câu này, Duy đạp xe đạp đến trường mỗi ngày, mô tả thói quen đạp xe của Duy. (phân tích ngữ cảnh). Loại đáp án A vì câu trên không có be để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn (be + V-ing), loại đáp án B vì câu trên không dùng thì quá khứ (V-ed).
3. My new school _________ in the centre of the village.
A. not
B. isn’t
C. doesn’t
Đáp án: B. isn’t
Giải thích: Câu này diễn tả về một trạng thái của sự vật, vì vậy sử dụng thì hiện tại đơn. Vì ở ngay sau chỗ trống là “in the centre of the village” (ở trung tâm ngôi làng), là một cụm miêu tả địa điểm, nên cần động từ to be để điền vào đây. Trong câu, trường mới của nhân vật “tôi” không nằm ở trung tâm ngôi làng. Loại đáp án A vì chưa có be, loại C vì không dùng trợ động từ khi không có động từ ở trong câu.
4. I live near here. Where _________ live?
A. do you
B. you
C. are you
Đáp án: A. do you
Giải thích: Câu ngay trước câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn, và nội dung câu hỏi cũng liên quan đến câu liền trước nó, nên suy ra câu hỏi này cũng sử dụng thì hiện tại đơn. Ở đây, nhân vật “tôi” nói rằng mình sống gần đây, và hỏi “Bạn sống ở đâu?”. Loại đáp án B vì đây là câu hỏi, cần có trợ động từ trước chủ ngữ “you” (bạn), và loại đáp án C vì câu này có động từ nên cần một trợ động từ chứ không cần động từ to be.
5. My friend has a sister, but she _________ a brother.
A. not has
B. don’t have
C. doesn’t have
Đáp án: C. doesn’t have
Giải thích: Từ vế đầu tiên có thể thấy thì của câu này là hiện tại đơn, và với chủ ngữ số ít “she” (cô ấy) thì cần thêm “s” hoặc “es” vào đuôi động từ, hoặc như ở đây, với câu phủ định thì sẽ thêm trợ động từ “does” kèm not trước động từ và đưa động từ về nguyên thể. Bạn của nhân vật “tôi” có một người em gái, nhưng cô ấy không có một người em trai. Loại đáp án A vì đó không phải cấu trúc phủ định (do/does + not + V(bare)), loại đáp án B vì như đã phân tích, chủ ngữ “she” là số ít, đi với “does” chứ không phải “do”.
2. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs.
1. Đáp án: has
Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại đơn vì nó mô tả trạng thái một sự vật trong hiện tại, và do chủ ngữ “my new school” (trường mới của tôi) là số ít, động từ phải biến đổi sao cho có “s” hoặc “es” ở cuối. Ở đây, trường mới của Duy có một sân chơi rộng.
2. Đáp án: Do you have
Giải thích: Câu hỏi này cũng sử dụng thì hiện tại đơn vì nó được dùng để hỏi về trạng thái hiện tại của người được hỏi, và chủ ngữ là “you” (bạn) nên theo cấu trúc câu hỏi sẽ cần có trợ động từ do ở phía trước chủ ngữ và động từ đã được đưa về nguyên thể ở sau chủ ngữ. Ở đây cô giáo Nguyệt hỏi Duy về việc cậu có bạn mới hay không.
3. Đáp án: like
Giải thích: Tương tự, câu này cũng sử dụng thì hiện tại đơn, và chủ ngữ là “I” (tôi) nên động từ không cần thêm “s” hay “es”. Ở đây, Duy nói rằng cậu thích những người bạn mới của mình, đó là Vy và Phong.
4. Đáp án: Does Vy walk
Giải thích: Tương tự, câu hỏi này cũng sử dụng thì hiện tại đơn, và vì chủ ngữ là tên riêng chỉ người “Vy” (số ít) nên theo cấu trúc câu hỏi sẽ cần có trợ động từ does ở phía trước chủ ngữ và động từ đã được đưa về nguyên thể ở sau chủ ngữ. Ở đây cô giáo Nguyệt hỏi Duy rằng Vy có đi bộ đến trường cùng cậu hay không.
5. Đáp án: ride
Giải thích: Để trả lời câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn trên, cần dùng một câu trả lời cũng sử dụng thì hiện tại đơn. Ở đây, chủ ngữ “we” (chúng tôi) là số nhiều, vì vậy không cần thêm đuôi “s” hay “es” vào cuối động từ. Duy kể rằng Duy và Vy đi xe đạp của họ tới trường.
6. Đáp án: go
Giải thích: Tương tự câu 5, câu trả lời này cũng cần sử dụng thì hiện tại đơn, và chủ ngữ là “I” (tôi) nên động từ không cần thêm “s” hay “es”. Ở đây, Duy nói rằng cậu về nhà vào 4 giờ chiều mỗi ngày.
3. Fill the blanks with usually, sometimes or never.
Đáp án:
2. usually
3. sometimes
5. never
Giải thích: Hình ảnh minh họa các trạng từ chỉ tần suất theo mức độ từ thường xuyên nhất (always - luôn luôn) đến ít thường xuyên nhất (never - không bao giờ). Theo đó, trật tự sắp xếp sẽ lần lượt là always (luôn luôn) - usually (thường xuyên) - sometimes (thỉnh thoảng) - rarely (hiếm khi) - never (không bao giờ).
Write a sentence with one of these adverbs.
I usually wake up at 7 a.m. every morning.
(Tôi thường xuyên thức dậy lúc 7 giờ vào mỗi buổi sáng.)
4. Choose the correct answer A or B to complete the sentences.
1. I _________ late on Saturdays.
A. get up usually
B. usually get up
Đáp án: B. usually get up
Giải thích: Trong câu này có sử dụng trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường xuyên), mà trạng từ chỉ tần suất thì thường đi trước động từ để cho biết thêm thông tin về động từ đấy. Ở đây, nhân vật “tôi” thường xuyên dậy muộn vào mỗi ngày thứ Bảy.
2. My mum _________ to work late.
A. rarely goes
B. goes rarely
Đáp án: A. rarely goes
Giải thích: Tương tự câu 1, câu này cũng có sử dụng trạng từ chỉ tần suất, là “rarely” (hiếm khi), vì vậy “rarely” cần đi trước động từ. Ở đây, mẹ của nhân vật “tôi” hiếm khi đi làm muộn.
3. _________ at weekends?
A. Do you often travel
B. Often do you travel
Đáp án: A. Do you often travel
Giải thích: Trong câu này có sử dụng trạng từ chỉ tần suất “often” (thường xuyên), và với câu hỏi, vị trí của trạng từ chỉ tần suất vẫn là đứng trước động từ để cho biết thêm thông tin về động từ đấy. Ở đây, ai đó đã được hỏi là có thường xuyên đi du lịch vào mỗi cuối tuần hay không.
4. What kind of music_________?
A. usually does Susan listen to
B. does Susan usually listen to
Đáp án: B. does Susan usually listen to
Giải thích: Tương tự, câu này cũng có sử dụng trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường xuyên), và vị trí của nó là ở trước động từ trong câu. Ở đây, ai đó đã hỏi về loại nhạc và Susan thường xuyên nghe.
5. When _________ go on holiday each year?
A. do you usually
B. you usually
Đáp án: A. do you usually
Giải thích: Do có trạng từ chỉ thời gian “each year” (hằng năm) nên câu này sử dụng thì hiện tại đơn, và do có chủ ngữ “you” nên câu này có cấu trúc là trợ động từ “do” trước chủ ngữ, sau đó đến động từ. Tuy nhiên trong câu này có trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường xuyên), và nó đứng trước động từ, nên trong trường hợp này nó sẽ đứng ngay sau chủ ngữ “you”. Ở đây, ai đó đã được hỏi về thời gian mình đi du lịch hằng năm.
5. Work in pairs. Make questions, then interview your partner.
1. you/often/ride your bicycle/ to school
Bổ sung: Từ để hỏi How, dấu chấm hỏi, đảo cấu trúc câu để tạo thành câu hỏi.
Câu hỏi: Do you often ride your bicycle to school?
Câu trả lời tham khảo: I rarely ride my bicycle to school.
2. you/sometimes/study/in the school library
Bổ sung: Trợ động từ Do, dấu chấm hỏi.
Câu hỏi: Do you sometimes study in the school library?
Câu trả lời tham khảo: Yes, I do.
3. you/like/your new school
Bổ sung: Trợ động từ Do, dấu chấm hỏi.
Câu hỏi: Do you like your new school?
Câu trả lời tham khảo: Yes, I do.
4. your friends/always/go to school/with you
Bổ sung: Trợ động từ Do, dấu chấm hỏi.
Câu hỏi: Do your friends always go to school with you?
Câu trả lời tham khảo: No, they don’t.
5. you/usually/do your homework/after school
Bổ sung: Trợ động từ Do, dấu chấm hỏi.
Câu hỏi: Do you usually do your homework after school?
Câu trả lời tham khảo: No, I don’t.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 1 A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success (sách mới).
Giải Tiếng Anh 6 Unit 4 - My Neighbourhood:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 4
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 4 (trang 38, 39 tập 1)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 4 (trang 40 tập 1)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 4 (trang 41, 42 tập 1)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 4 (trang 43 tập 1)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 4 (trang 44 tập 1)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 4 (trang 45 tập 1)
Looking Back - Tiếng Anh 6 Unit 4 (trang 46 tập 1)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 4 (trang 47 tập 1)
Tác giả: Trần Linh Giang
Tài liệu tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 1 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.