I. Mục đích của bài học
- Học viên nắm được các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản như yêu cầu, chỉ vị trí các đồ vật bằng tiếng Hàn
- Làm quen và sử dụng được các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp liên quan đến đồ vật, đồ dùng học tập - sinh hoạt, các từ nối
- Thực hành làm các bài tập và nói được các đoạn hội thoại giao tiếp về trường học
- Học cách thay đổi âm khi các phụ âm ㄱ,ㅍ,ㅎ gặp ㅖ.
II. Nội dung bài học
b. 이거는 [그거는, 저거는] N이에요/예요 Đây là các đại từ chỉ vị trí- 이거/이것: Cái này. Chỉ danh từ ở vị trí gần người nói xa người nghe- 그거/저것: Cái đó. Chỉ danh từ ở vị trí gần người nghe xa người nói.- 저것: Cái kia. Chỉ danh từ ở vị trí xa cả người nói và người nghe.Cách viết tắt:이거 + 는 ⇒ 이거는 ⇒ 이건그거 + 는 ⇒ 그거는 ⇒ 그건저거 + 는 ⇒ 저거는 ⇒ 저건
c. N 주세요
Sử dụng khi muốn yêu cầu đối phương đưa cho mình cái gì đó.
Ví dụ: 카메라 좀 주세요 - Đưa giúp tôi cái máy ảnh với.
- “좀” dịch là “Một chút, một vài”. Tuy nhiên khi đi với cấu trúc này không thể dịch là “Đưa giúp tôi một chút máy ảnh” được vì như vậy câu sẽ không tự nhiên.
- Người Hàn thường sử dụng “좀” để tạo cảm giác lịch sự. Nếu chỉ sử dụng nguyên cấu trúc 주세요 thì lời nói mang tính nặng nề, yêu cầu, ép buộc vì vậy sử dụng 좀 sẽ tạo cảm giác lịch sự hơn, nhẹ nhàng hơn khi nói.
d. N 하고 N; N와/N과- 하고: Sử dụng để nối 2 danh từ trong cùng 1 câu, nghĩa tiếng Việt là “Và, với”, thường dùng trong văn nói.Có thể kết hợp 3 danh từ liên tiếp nhau dựa vào mẫu: N 하고, N 하고 , N 하고.- N 와 (không patchim) /과 (có patchim)Đi sau danh từ thể hiện sự liên kết giữa 2 danh từ ⇒ và/vớiVí dụ: 시계와 신문 - Đồng hồ và báo.- N하고/와 /과 / + 함께 ⇒ Làm việc gì đó cùng với ai.Chú ý: ⇒ Khi thực hiện chức năng liệt kê sự việc, sự vật, có thể gắn N 하고 vào cả danh từ đầu và danh từ cuối nhưng không thể kết hợp như vậy với 와/과 ⇒ Không dùng chung các tiểu từ này trong cùng một câu.
III. Phát âm
Khi ㄱ,ㅍ,ㅎ gặp ㅖ thì sẽ được phát âm thành ㅔ.