Bạn sống ở Nhật Bản chắc chắn bạn sẽ phải đi siêu thị mua đồ. Lúc đó nếu bạn không biết tiếng Nhật sẽ rất bất tiện rất lớn trong việc giao tiếp. Vì thế việc luyện nghe, nói thành thạo các từ vựng, mẫu câu thường gặp trong tiếng Nhật giao tiếp tại siêu thị là rất cần thiết.
Mytour sẽ giới thiệu cho các bạn cách giao tiếp tiếng Nhật trong siêu thị. Hy vọng có thể giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng giao tiếp thực tế.
1. カードをお返しします
(ka-do wo okaeshi shimasu)
Xin trả lại thẻ của quý khách.
(sau khi đã quét tích điểm)
2. Tuổi của quý khách xin vui lòng xác nhận.
nenreiwo gokakunin kudasai)
Xin hãy xác nhận độ tuổi.
(khi mua bia hoặc mua thuốc cần phải xác nhận độ tuổi được phép mua. Thông thường siêu thị sẽ đưa ra 1 tấm bìa để khách chỉ vào đó để xác nhận. Đôi khi cũng cần phải trình giấy tờ tùy thân)
3. Tổng cộng là 2,300 yên
Đã hết 2300 yên ạ.
4. Tôi nhận chính xác 2300 yên.
2300 en wo choudo oazukari shimasu)
Tôi nhận vừa đủ 2300 yên.
5. Tôi nhận chính xác 3000 yên.
Tôi nhận 3000 Yên.
6. Đây là 700 yên và hóa đơn (りょうしゅうしょ) ạ.
Đây là 700 yên (tiền dư) và hóa đơn ạ.
7. Xin cảm ơn.
Cảm ơn quý khách.
8. Xin tách từng hóa đơn riêng.
Xin hãy tách riêng từng hóa đơn.
(cho từng giỏ hàng, dùng khi cần các hóa đơn riêng cho các loại hàng hóa. Ví dụ khi đi mua hàng hộ ai đó, tách hóa đơn ra thì khi về chỉ cần đưa hóa đơn đó cho họ là xong )
9. Đã hiểu.
Dạ vâng ạ (tôi hiểu rồi ạ).
10. Quý khách có đầy túi không ạ ?
ofukuro ha daijoubu desuka)
Túi quý khách có đủ không ạ ?
(Thông thường tại các siêu thị của Nhật, khách hàng sẽ phải tự mang túi đựng. Nếu không đủ thì sẽ bỏ tiền ra mua).
11. Cảm ơn quý khách.
Cảm ơn quý khách!
Siêu thị tiếng Nhật là gì?1 số câu hoặc từ vựng khác :
+ カードを作りたいが
Tôi muốn làm thẻ (tích điểm)
+ 万引き (manbiki) : ăn trộm đồ trong siêu thị
+ 防犯カメラ (bouhan kamera) : camera chống trộm
+ 身分証明書 (mibun shoumeisho) : giấy tờ tùy thân
+ 提供 (teikyou) : xuất trình
Hãy áp dụng ngay những kiến thức mới vào thực tế ngay thôi. Mytour chúc các bạn học tốt và thành công với ngôn ngữ đã chọn!