Tiếng Sami Inari | |
---|---|
inarinsaame hoặc inarinlappi (tiếng Phần Lan) | |
anarâškielâ aanaarsämikielâ | |
Sử dụng tại | Phần Lan |
Tổng số người nói | 400 |
Dân tộc | Người Sami Inari |
Phân loại | Ngữ hệ Ural
|
Hệ chữ viết | Latinh |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | smn |
ISO 639-3 | smn |
Glottolog | inar1241 |
Vùng nói ngôn ngữ Sami Inari (màu đỏ) bên trong vùng văn hoá Sápmi (màu ghi) | |
Tiếng Sami Inari được xếp vào loại ngôn ngữ bị đe doạ nghiêm trọng theo Sách đỏ về các ngôn ngữ bị đe dọa của UNESCO | |
ELP | Inari Saami |
Tiếng Sami Inari (trong tiếng Inari Sami: anarâškielâ, nghĩa là: 'tiếng Inari' hoặc aanaarsämikielâ, nghĩa là: 'tiếng Sami Inari') là một ngôn ngữ thuộc nhánh Sami và được nói bởi người Sami Inari. Hiện tại, có khoảng 300 người sử dụng ngôn ngữ này, chủ yếu là người trung niên và người cao tuổi sống tại huyện Inari, Phần Lan. Trong cuộc bầu cử Nghị viện Sami Phần Lan năm 2003, có 269 cử tri coi tiếng Sami Inari là ngôn ngữ chính của họ. Dù được coi là ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng nghiêm trọng, ngày càng có nhiều trẻ em được học tiếng Sami Inari trong các lớp học đặc biệt (kielipesä, n.d. 'tổ ấm ngôn ngữ'). Nhờ các nỗ lực bảo tồn và phục hồi, đến cuối năm 2018, số người nói tiếng Sami Inari đã tăng lên 400. Một số ít người Sami Inari hiện nay không sử dụng tiếng mẹ đẻ, nhưng với việc ngày càng có nhiều cơ hội học tập tiếng Sami Inari, nhiều người Sami Inari đang học và sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên trong cuộc sống hàng ngày (bao gồm cả những người đã quên tiếng Sami Inari). Tiếng Sami Inari thuộc nhóm ngôn ngữ Sami Đông, với cấu trúc ngữ pháp phức tạp, bao gồm nhiều phương pháp biến đổi nguyên âm và phụ âm.
Những tác phẩm đầu tiên bằng tiếng Sami Inari được dịch bởi Edvard Wilhelm Borg vào năm 1859, tập trung vào giáo lý và phương pháp ghép vần trong bảng chữ cái. Ngôn ngữ trang trọng được chuẩn hóa trong các ấn phẩm dưới sự hướng dẫn của mục sư Lauri Itkonen. Kể từ năm 1979, tiếng Sami Inari đã được giảng dạy tại một số trường tiểu học. Nhà ngôn ngữ học Erkki Itkonen là tác giả của bộ từ điển thuật ngữ khoa học gồm bốn tập bằng tiếng Sami Inari; bên cạnh đó, còn có bộ từ điển Phần Lan – Sami Inari phổ thông của giáo sư Pekka Sammallahti.
Phân bố địa lý
Tiếng Sami Inari là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của huyện Inari, bên cạnh tiếng Phần Lan, tiếng Sami Skolt và tiếng Sami Bắc. Ngôn ngữ này chủ yếu được sử dụng ở các thôn ven hồ Inari (tên các làng bằng tiếng Sami Inari được ghi trong dấu ngoặc đơn):
- Thôn Nellim (Njellim)
- Thôn Ivalo (Avveel)
- Thôn Menesjärvi (Menišjävri)
- Thôn Repojoki (Riemâšjuuhâ)
- Thôn Tirro (Mosshâš)
- Thôn Inari (Aanaar markkân)
- Thôn Kaamanen (Kaamâs)
- Thôn Aksujärvi (Ákšujävri)
- Thôn Syysjärvi (Čovčjävri)
- Thôn Iijärvi (Ijjävri)
- Thôn Sevettijärvi (Čevetjävri)
- Thôn Partakko (Päärtih)
Âm vị
Phụ âm
Môi | Răng | Lợi | Sau lợi | Ngạc cứng | Ngạc mềm | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Âm mũi | m | n | ɲ | ŋ | |||
Âm tắc | vô thanh | p | t | t͡s | t͡ʃ | k | |
hữu thanh | b | d | d͡z | d͡ʒ | ɡ | ||
Âm xát | vô thanh | f | s | ʃ | h | ||
hữu thanh | v | ð | |||||
Âm tiếp cận | giữa | j | |||||
cạnh lưỡi | l | ||||||
Âm rung | r |
Nguyên âm
Hàng trước | Hàng giữa | Hàng sau | |
---|---|---|---|
Đóng | i y | u | |
Nửa đóng – Vừa | e | ə | o |
Gần mở – Mở | æ | (ä) | ɑ |
Ghi chú:
- Nguyên âm không tròn môi giữa mở /ä/ từng là một âm độc lập trong tiếng Inari Sami cổ. Hiện tại, âm này đã được sáp nhập vào nguyên âm không tròn môi trước gần mở /æ/ trong tiếng Inari Sami hiện đại.
Hệ thống chữ viết
Tiếng Inari Sami sử dụng bảng chữ cái Latinh. Dưới đây là bảng chữ cái Latinh dành cho tiếng Inari Sami (chuẩn hóa vào năm 1996), với mỗi chữ cái kèm theo phiên âm IPA tương ứng.
A a /ɑ/ |
Á á /a/ |
Ä ä /æ/ |
 â /ə/ |
B b /b/ |
C c /t͡s/ |
Č č /t͡ʃ/ |
D d /d/ |
Đ đ /ð/ |
E e /e/ |
F f /f/ |
G g /ɡ/ |
H h /h/ |
I i /i/, /j/ |
J j /j/ |
K k /k/ |
L l /l/ |
M m /m/ |
N n /n/ |
Ŋ ŋ /ŋ/ |
O o /o/ |
P p /p/ |
R r /r/ |
S s /s/ |
Š š /ʃ/ |
T t /t/ |
U u /u/ |
V v /v/ |
Y y /y/ |
Z z /d͡z/ |
Ž ž /d͡ʒ/ |
Ngữ pháp
Biến thể phụ âm
Một số cặp phụ âm trong tiếng Sami Inari thay đổi theo quy tắc biến âm khi từ chứa chúng trải qua sự biến đổi. Quy tắc biến âm phụ âm trong tiếng Sami Inari phức tạp hơn so với các ngôn ngữ Sami khác do ảnh hưởng của quy tắc trọng âm đặc trưng của ngôn ngữ này. Giống như các ngôn ngữ Sami khác, tiếng Sami Inari phân biệt giữa phụ âm mạnh và phụ âm yếu, nhưng các nhóm này cũng được phân loại theo vị trí của phụ âm (FM nếu phụ âm nằm giữa một âm tiết, FJ nếu phụ âm nằm tại điểm giao của hai âm tiết). Trong trường hợp FJ, phụ âm thường bị kéo dài.
Q3 | Q2 | Q1 | |
---|---|---|---|
FM | FJ | ||
đđ | đ̣ | đđ | đ |
jj | j̣ | jj | j |
ll | ḷ | ll | l |
mm | ṃ | mm | m |
nn | ṇ | nn | n |
rr | ṛ | rr | r |
vv | ṿ | vv | v |
Q3 | Q2 | Q1 | ||
---|---|---|---|---|
FM | FJ | FM | FJ | |
cc | c | cc | s | |
čč | č | čč | j̣ | jj |
kk | h | h/hh | ṿ | vv |
pp | p | pp | v | |
ss | s | ss | s | |
šš | š | šš | š | |
tt | t | tt | đ |
Đại từ
Trong tiếng Sami Inari, đại từ nhân xưng có ba dạng: số ít, số đôi và số nhiều. Bảng dưới đây liệt kê các đại từ nhân xưng theo các dạng danh cách và sở hữu cách.
số ít | số đôi | số nhiều | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Danh cách | Sở hữu cách | Danh cách | Sở hữu cách | Danh cách | Sở hữu cách | |
Ngôi thứ nhất | mun | muu | muoi | munnuu | mij | mii |
Ngôi thứ hai | tun | tuu | tuoi | tunnuu | tij | tii |
Ngôi thứ ba | sun | suu | suoi | sunnuu | sij | sii |
Bảng sau đây minh họa sự biến cách (declension) của đại từ nhân xưng tôi/hai/chúng ta (số nhiều):
số ít | số đôi | số nhiều | |
---|---|---|---|
Danh cách | mun | muoi | mij |
Sở hữu cách | muu | munnuu | mii |
Phương vị cách | must, muste | munnust | mist, miste |
Nhập cách | munjin | munnui | mijjân |
Cộng cách | muuin, muin | munnuin, munnuuin | miiguim |
Khiếm cách | muuttáá | munnuuttáá | miittáá |
Dạng cách | munen | munnun | minen |
Bộ phận cách | muđe | --- | --- |
Liên kết bên ngoài
- Tài liệu liên quan đến ngôn ngữ Sami Inari có tại Wikimedia Commons
- Dự án “Say it in Saami” cung cấp từ điển các cụm từ thông dụng và thành ngữ của tiếng Sami Bắc–Sami Inari–Sami Skolt–Anh trực tuyến
- Lịch sử của người Sami Inari
- Salminen, Tapani. Sách đỏ của UNESCO về các ngôn ngữ đang bị đe dọa. 1993.
- Kimberli Mäkäräinen. Một phút học từ vựng (Sami Inari–Anh) (233 từ)
- Danh sách các loài chim được phát hiện ở vùng văn hóa Sápmi trong nhiều ngôn ngữ, bao gồm tiếng Sami Skolt và tiếng Anh. Thanh tìm kiếm chỉ xử lý từ vựng tiếng Phần Lan.
- Công cụ ngôn ngữ cho tiếng Sami Inari của Giellatekno
- Phim ngắn: Bảo tồn tiếng Sami Inari Lưu trữ 2011-10-01 tại Wayback Machine (yêu cầu sử dụng RealPlayer)
- Ngôn ngữ Inari Sami của Toivonen và Nelson
- Hans Morottaja nói về bản thân và các chủ đề khác bằng tiếng Sami Inari
- Chương trình truyền hình dành cho trẻ em Binnabánnaš bằng tiếng Inari Sami
- Pustaveh anarâškielân - Aakkoset inarinsaameksi Bảng chữ cái Inari Sami do Nghị viện Sami Phần Lan cung cấp
Ngữ hệ Ural |
---|
Ngôn ngữ tại Phần Lan |
---|