Tiếng Việt 5 VNEN Bài 10B: Tổng hợp 2
B. Hoạt động thực hành
(Trang 105 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Thực hiện trò chơi: Giải ô chữ
a. Xác định từ còn thiếu trong các câu sau:
1. Mênh mang hữu ...
2. tình ... quốc, yêu đồng dân.
3. Cáo qua đời ba năm ... trở lại núi.
4. ... Mỗi người đều nhớ nguồn.
5. Đoàn kết là sức mạnh, chia rẽ là suy yếu.
6. Giang sơn lấp lánh ...
b. Ghi lại từ hàng dọc......................
Trả lời:
a. Điền từ vào các ô chữ sau:
b. Từ hàng dọc là: ĐẠI ĐOÀN KẾT
(Trang 105 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2. Thi đọc (Theo phiếu)
(Trang 105 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 3. Liệt kê các từ vựng theo các chủ điểm đã học theo mẫu sau:
Trả lời
Việt Nam - Tổ quốc em | Cánh chim hòa bình | Con người với thiên nhiên | |
---|---|---|---|
Danh từ | đất nước, Tổ quốc, giang sơn, quốc gia, quê hương, quế mẹ nông dân, công nhân, đồng bào, non nước | hòa bình, Trái đất, hữu nghị, tương lai, khát vọng, tình yêu thương, ước mơ... | bầu trời, biển cả sông ngòi, núi rừng, kênh rạch, vườn tược, rừng xanh, ao hồ, nương rẫy... |
Động từ Tính từ |
tươi đẹp, bảo vệ, giàu đẹp, kiên cường, xây dựng, anh dũng, kiến thiết, bất khuất... | hợp tác, thái bình, yên bình, thanh bình, hạnh phúc, đoàn kết... | chinh phục, bao la, vời vợi, thăm thẳm, khắc nghiệt, hùng vĩ, bát ngát, tươi đẹp, tô điểm... |
Thành ngữ Tục ngữ |
Yêu nước thương nòi, quê cha đất tổ, chôn rau cắt rốn, lá rụng về cội, non xanh nước biếc | Bốn biển một nhà, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, vui như mở hội, chia ngọt sẻ bùi | Mưa tốt lúa, chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm, lên thác xuống ghềnh. |
(Trang 105 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 4. Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng dưới đây và ghi vào vở bài tập
Bảo vệ | Bình yên | Đoàn kết | Bạn bè | Mênh mông | |
---|---|---|---|---|---|
Từ đồng nghĩa | |||||
Từ trái nghĩa |
Trả lời:
Bảo vệ | Bình yên | Đoàn kết | Bạn bè | Mênh mông | |
---|---|---|---|---|---|
Từ đồng nghĩa | Giữ gìn, gìn giữ | Yên bình, thanh bình, yên tĩnh | Hợp tác, liên kết | Bằng hữu, bè bạn, bạn | Bao la, bát ngát, to lớn |
Từ trái nghĩa | Phá hoại, hủy diệt, hủy hoại, tàn phá, phá phách | Bất ổn, náo nhiệt, ồn ào, | Chia rẽ, bè phái, xung đột, mâu thuẫn, xung khắc | Kẻ thù, đối thủ | Nhỏ bé, chật hẹp |
(Trang 106 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Mô tả tính cách của một số nhân vật trong vở kịch lòng dân của tác giả Nguyễn Văn theo mẫu:
Đáp án:
Nhân vật | Tính cách |
---|---|
Dì Năm | Thông minh, khôn khéo, dũng cảm, nhanh trí bảo vệ cán bộ |
Người cán bộ | Bình tĩnh, tin tưởng vào nhân dân |
Lính | Độc ác, hống hách, gian xảo |
Cai | Xảo quyệt, độc ác, gian dối |
An | Thông minh, nhanh nhẹn, ngoan ngoãn |
(Trang 106 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 6. Phân vai trong nhóm để trình diễn một trong hai đoạn của vở kịch Lòng dân
(Trang 106 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 7. Sắp xếp lại đoạn văn dưới đây sau khi thay thế những từ in đậm bằng các từ tương đương đúng:
Hoàng mang chén nước rót ông uống. Ông sờ đầu Hoàng và nói: 'Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?' Hoàng đáp ông: 'Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!'
Đáp án:
Có thể thay thế các từ in đậm bằng những từ đồng nghĩa sau:
Hoàng dẫn chén nước tặng ông uống. Ông vỗ đầu Hoàng và nói: 'Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?' Hoàng trả lời ông: 'Cháu vừa tiến hành xong bài tập rồi ông ạ!'
(Trang 106 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 8. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau:
Đáp án:
a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no
c. Thắng không kiêu, thua không nản.
e. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
(Trang 106 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 9. Sắp xếp câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật) và viết vào vở:
Đáp án:
• Giá (giá tiền): Chiếc đồng hồ này mẹ em mua với giá 100 nghìn đồng.
• Giá (giá để đồ vật): Bố vừa đóng cho em một giá sách mới bằng gỗ.
(Trang 106 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 10. Tạo câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh:
a. Gây đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,… đập vào thân người.
b. Sử dụng tay để tạo ra âm nhạc hoặc âm thanh.
c. Làm cho bề mặt trở nên sạch sẽ hoặc đẹp hơn bằng cách xát, chà.
Đáp án:
a. Gây đau bằng cách sử dụng tay hoặc dụng cụ như roi, gậy,... đập vào cơ thể.
=> Chú Năm đánh con chó vì nó cắn vào chân bác hàng xóm.
b. Sử dụng tay để tạo ra âm nhạc hoặc âm thanh.
=>Lan đánh guitar rất hay.
c. Làm cho bề mặt trở nên sạch sẽ hoặc đẹp hơn bằng cách xát, chà.
=> Chiếc bàn làm bằng inox được đánh bóng trông rất đẹp.
Phần C. Hoạt Động Áp Dụng
(Trang 3 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) Câu Hỏi: Cùng người thân tìm kiếm các câu tục ngữ, thành ngữ chứa các từ trái nghĩa.
Đáp Án
- Đứng trên lưng voi, đè chó
- Chết với danh dự còn hơn sống trong sỉ nhục
- Ăn cỗ trước, vượt sông theo sau.
- Lên núi cao, xuống thác đổ
- Thắng không tự phụ, thất bại không nản lòng
- Thất bại là bước đệm của thành công
- Ăn ít nhưng thưởng thức nhiều
- Ba chìm bảy nổi, sống sót qua mọi thử thách
- Nắng nhanh chóng biến thành mưa, mưa rồi nhanh chóng tối tăm
- Yêu trẻ, trẻ sẽ tới gần bạn; tôn trọng người già để tuổi già đạt được sự tôn trọng
- Công việc nhỏ cũng có ý nghĩa lớn
- Cẩn thận sửa chữa áo rách cẩn thận hơn là may vụng tay.
- Dậy sớm buổi sáng là một phần của việc thức khuya.
Nhiều người quan tâm đến nhiều chủ đề khác nhau.