Tiếng Việt 5 VNEN Bài 17A: Mở đường qua núi
A. Hoạt động cơ bản
(Trang 179 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Quan sát hình ảnh và cho biết nó miêu tả về điều gì?
Trả lời:
Hình ảnh mô tả những người dân ở vùng núi đang mở đường để dẫn nước về làng phục vụ cho việc canh tác, trồng trọt.
(Trang 180 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2-3-4: Đọc, giải nghĩa, đọc lại 'Ngu Công xã Trịnh Tường'
(Trang 180 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(Trang 180 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (1) Ông Lìn đã thực hiện phương pháp nào để đưa nước về thôn làng?
(Trang 180 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (2) Do có hệ thống mương nước, phong cách canh tác và cuộc sống ở thôn Phin Ngan đã có những thay đổi như thế nào?
(Trang 180 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (3) Ông Lìn đã nảy ra ý tưởng gì để bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước?
(Trang 180 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) (4) Câu chuyện này giúp bạn hiểu điều gì?
Trả lời:
1. Ông Lìn đã khám phá rừng suốt một tháng để tìm nguồn nước, sau đó cùng gia đình đào mương suốt một năm để đưa nước từ rừng về thôn làng.
2. Mạng lưới mương nhỏ đã thay đổi phong cách canh tác và cuộc sống của hơn 50 hộ dân trong thôn Phìn Ngan. Những cánh đồng lúa khao khát nước suốt năm đã dần được thay thế bằng ruộng bậc thang. Ông Lìn đã giới thiệu các loại lúa cao sản và khuyến khích bà con trồng, nhờ đó mà không còn hộ nào đói khát trong thôn. Từ đó, mọi nhà đều canh tác lúa nước thay vì phá rừng như trước.
3. Ông Lìn nhận ra rằng để có nước để canh tác lúa, việc bảo vệ rừng là cực kỳ quan trọng. Ông đã dành thời gian tới các xã lân cận để học cách trồng cây thảo quả, sau đó truyền đạt kiến thức cho bà con trong thôn. Nhờ vào việc này, đời sống của cả thôn đã được cải thiện đáng kể với thu nhập cao từ việc trồng cây thảo quả.
4. Câu chuyện này cho chúng ta thấy rằng, để đạt được thành công, chúng ta cần phải dám nghĩ dám làm và sẵn lòng thay đổi.
B. Hoạt động thực hành
(Trang 180 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Nghe giảng và ghi lại vào vở đoạn văn: Mẹ của 51 đứa con
Trả lời
Mẹ của 51 đứa con
Ở huyện đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi có một phụ nữ không sinh con nhưng lại được 51 người gọi là mẹ. Trong suốt 35 năm qua, bà thức khuya dậy sớm, làm việc chăm chỉ, hy sinh hạnh phúc cá nhân để che chở, nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. Hiện tại, 48 đứa con đã trưởng thành nhờ vào tình yêu thương của mẹ. Người phụ nữ với trái tim nhân ái đó là mẹ Nguyễn Thị Phú ở đội 10, thôn Đông, xã Lý Hải. Hiện nay, 62 tuổi, mẹ vẫn bận rộn với 3 đứa trẻ chưa đầy 1 tuổi.
(Trang 181 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2. Viết vần cho từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập:
Con ra phía trước xa xôi
Yêu bây giờ yêu nước, cả hai là mẹ hiền.
Tiếng | Vần | ||
---|---|---|---|
Âm đệm | Âm chính | Âm cuối | |
M. Tuyến | u | yê | n |
Trả lời
Tiếng | Vần | ||
---|---|---|---|
Âm đệm | Âm chính | Âm cuối | |
M. Tuyến | u | yê | n |
Con | o | ||
Ra | a | ||
Tiền | iê | n | |
Xa | a | ||
Xôi | ô | i | |
Yêu | yê | u | |
Bầm | â | m | |
Nước | ươ | c | |
Cả | a | ||
đôi | ô | i | |
Mẹ | e | ||
Hiền | iê | n |
(Trang 181 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 4. Tìm những tiếng kết vần trong câu thơ trên và ghi vào vở
Trả lời
Con bước ra phía trước xa xôi
Yêu quý, yêu nước, đều là mẹ hiền
Các tiếng kết vần trong câu thơ trên là:
• Tiền - hiền
• Xôi - đôi
(Trang 181 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Sắp xếp các từ trong khổ thơ sau vào các nhóm thích hợp:
(Các từ được phân loại bằng dấu gạch ngang)
Hai / bố con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / tỏa sáng / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / uốn lượn /
Bóng / con / tròn / đều đặn/.
a. Từ đơn: ........; b. Từ ghép: ..........; c. Từ láy: .............
Trả lời
a.Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
b.Từ ghép: cha con, mặt trời, vững chắc.
c.Từ láy: tỏa sáng, uốn lượn.
(Trang 182 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 6. Ghép nhóm từ (in đậm) ở cột A với tên phù hợp ở cột B.
Trả lời
a-2
b-3
c-1
(Trang 182 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 7. Tìm từ đồng nghĩa
a. Đọc bài văn: 'Cây rơm' (trang 182 sách giáo khoa)
b. Tìm và ghi vào bảng nhóm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong đoạn văn:
• Khéo léo: ...........
• Hiến: .................
• Yên bình: ...............
Trả lời
Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong đoạn văn:
-Tinh ranh: thông minh, khéo léo, ranh mãnh, tài ba, khôn khéo…
-Dâng: tặng, biếu, hiến, trao, giao, nộp,…
-Êm đềm: yên bình, bình yên, tĩnh lặng, an ủi, êm ấm, dịu dàng, êm ái,…
(Trang 183 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 8. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm để điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới mẻ ....
b. Xấu sang, ... đẹp bát ngát
c. Mạnh dùng sức, ... yếu dùng mưu
Trả lời
Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm:
a. Có mới mẻ cũ.
b. Xấu sang, ... đẹp bát ngát.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng trí.
Các chủ đề khác có nhiều người quan tâm