Hộ chiếu là giấy tờ cá nhân thiết yếu, tương tự như thẻ căn cước quốc tế, cần thiết cho mọi công dân Việt Nam khi ra nước ngoài.
Hộ chiếu (passport) là cuốn sổ thông hành có giá trị tối đa lên đến 10 năm.
Để có thể du lịch ra khỏi Việt Nam và khám phá thế giới, bạn cần phải sở hữu một sổ hộ chiếu.
Hiểu rõ thông tin về lệ phí hộ chiếu năm 2019 sẽ giúp bạn chuẩn bị tài chính cho việc làm hộ chiếu. Bạn đã biết làm hộ chiếu ở đâu tại Hà Nội chưa?
1. Đối với trẻ em dưới 11 tuổi
Trẻ em từ 0 đến dưới 14 tuổi cần phải có xác nhận của UBND Phường/Xã nơi cư trú trên tờ khai X01 khi làm hộ chiếu.
– Tờ khai xin cấp hộ chiếu (bao gồm cả cấp chung với cha hoặc mẹ hoặc cấp riêng) phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu vào ảnh.
– Nếu xin cấp hộ chiếu chung với cha hoặc mẹ, cần nộp 01 bản sao giấy khai sinh (có bản chính để đối chiếu) và 04 ảnh kích thước 3×4 cm.
– Đối với việc xin cấp hộ chiếu riêng, cần nộp 01 tờ khai theo mẫu quy định (mẹ hoặc cha phải khai và ký tên); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh kích thước 4×6 cm.
– Nếu không còn cha mẹ, người đỡ đầu hoặc cha mẹ nuôi (với giấy tờ chứng minh) sẽ phải khai và ký tên vào tờ khai.
* Đối với những người không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục cấp lại hoặc đổi hộ chiếu
– Đối với trường hợp không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục cấp đổi hoặc cấp lại hộ chiếu, cần xuất trình sổ đăng ký tạm trú KT3 khi nộp hồ sơ.
– Tờ khai xin cấp hộ chiếu (Mẫu X01) cần có xác nhận của công an xã, phường nơi tạm trú và dấu giáp lai của UBND xã, phường lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu.
2. Quy trình và thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông
1. Hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp hộ chiếu bao gồm:
– Tờ khai theo mẫu X01
– 2 ảnh (kích thước 4 x 6 cm, nền trắng; trẻ dưới 9 tuổi cần ảnh 3 x 4 cm khi cấp chung với bố mẹ)
– Giấy khai sinh (đối với trẻ dưới 14 tuổi, cần bản sao chứng thực hoặc mang bản chính để đối chiếu).
2. Cơ quan có quyền cấp hộ chiếu:
– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh của Công an nhân dân cấp tỉnh nơi bạn thường trú hoặc tạm trú có thể cấp hộ chiếu theo yêu cầu.
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an có thể cấp hộ chiếu trong các trường hợp cần cấp lại, sửa đổi, bổ sung, hoặc trong tình huống khẩn cấp ngoài việc cấp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an nhân dân cấp tỉnh nơi bạn thường trú hoặc tạm trú.
3. Thời gian xử lý cấp hộ chiếu:
+ Hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh sẽ được xử lý trong vòng 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ được xử lý trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Hồ sơ nộp khi cần hộ chiếu gấp sẽ được giải quyết càng sớm càng tốt trong thời gian nêu trên.
Lưu ý: Nếu thời gian xử lý trùng với ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ, hoặc Tết, thời hạn giải quyết sẽ được kéo dài thêm số ngày nghỉ đó.
4. Quy trình và thủ tục yêu cầu cấp hộ chiếu:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn đã nêu.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh bằng một trong hai cách sau:
* Nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Khi nộp hồ sơ, bạn cần trình chứng minh nhân dân còn hiệu lực để đối chiếu.
+ Tờ khai nộp không cần phải có xác nhận của Công an nhân dân cấp xã nơi bạn thường trú hoặc tạm trú.
+ Lưu ý: Nếu làm hộ chiếu tại nơi tạm trú, bạn cần cung cấp sổ tạm trú.
* Ủy quyền cho cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
+ Nhân viên hoặc cán bộ của cơ quan, tổ chức được ủy quyền phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân còn hiệu lực của cả bản thân và người ủy quyền khi nộp hồ sơ xin cấp hoặc sửa đổi hộ chiếu.
+ Cần nộp tờ khai đã được người ủy quyền điền và ký, kèm theo mẫu yêu cầu cấp hoặc sửa đổi hộ chiếu, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy quyền.
+ Cơ quan, đơn vị được ủy quyền phải gửi công văn đến Công an tỉnh đề nghị giải quyết. Nếu có nhiều cá nhân được yêu cầu giải quyết thì cần kèm danh sách những người ủy quyền, có chữ ký và dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy quyền.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ được chấp nhận: cán bộ sẽ viết giấy biên nhận và trao cho người nộp, đồng thời yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí. Biên lai và giấy biên nhận sẽ được trao lại cho người nộp tiền.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc sai sót: Cán bộ sẽ hướng dẫn cá nhân chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ ngay lập tức.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần.
B3: Nhận hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Thái Nguyên.
+ Khi nhận hộ chiếu, người nhận cần xuất trình Chứng minh nhân dân, biên nhận, biên lai thu tiền. Nếu là cán bộ hoặc nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy quyền, cần cung cấp giấy giới thiệu của cơ quan, Chứng minh nhân dân của cả bản thân và người ủy quyền, kèm theo giấy biên nhận và biên lai.
+ Nhân viên xử lý hồ sơ sẽ trao trả hộ chiếu và yêu cầu người nhận ký vào biên nhận.
5. Phí làm hộ chiếu: (Theo Thông tư 219/2016/TT-BTC)
Phí cấp mới hộ chiếu là 200.000 đồng
Phí cấp lại do bị hỏng hoặc mất là 400.000 đồng
Phí gia hạn hộ chiếu là 100.000 đồng.
3. Trong trường hợp hộ chiếu bị mất hoặc hư hỏng và cần làm lại
1. Hồ sơ cần chuẩn bị để làm hộ chiếu:
– Nếu hộ chiếu bị mất, cần có giấy xác nhận từ cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc trình báo (bao gồm đơn giải trình lý do và thời điểm mất hộ chiếu theo Mẫu X08 và Thông tư 29/2016/TT-BCA)
– Nếu hộ chiếu bị hư hỏng, cần đính kèm hộ chiếu đó trong hồ sơ.
2. Thủ tục trình báo mất hộ chiếu:
– Khi đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, cá nhân cần mang theo Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước; nếu gửi qua bưu điện, đơn trình báo phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú.
– Trong vòng 48 giờ phát hiện hộ chiếu bị mất, cá nhân phải báo với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh gần nhất để hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đã mất (theo Mẫu X08)
– Nếu không thực hiện việc trình báo, bạn có thể bị xử phạt hành chính.
Theo Khoản 2 Điều 17 Nghị định 167/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy chữa cháy; và phòng, chống bạo lực gia đình quy định:
“Việc không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất hoặc hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu sẽ bị xử phạt hành chính, với mức tiền từ 500.000 đến 2.000.000 đồng”
4. Làm hộ chiếu ở đâu?
Bạn có thể làm hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh của công an tỉnh, thành phố hoặc địa phương nơi bạn cư trú.
Nếu bạn không có gốc thường trú tại nơi hiện tại (nơi bạn đang tạm cư và hộ khẩu ở địa phương khác), bạn vẫn có thể thực hiện thủ tục làm hộ chiếu tại nơi tạm trú. Tuy nhiên, bạn cần mang theo sổ tạm trú KT3 để các cán bộ công an có thể kiểm tra và đối chiếu.
Hiện tại, Hà Nội có 2 địa điểm cấp hộ chiếu phổ thông, đó là:
Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Cơ sở 2
- Địa chỉ: Số 2 Phùng Hưng, quận Hà Đông, Hà Nội.
Dành cho công dân có hộ khẩu thường trú và tạm trú tại quận Thanh Xuân, huyện Thanh Trì và tỉnh Hà Tây cũ.
Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa- Địa chỉ: Số 44 Phạm Ngọc Thạch, phường Trung Tự, quận Đống Đa, Hà Nội
Dành cho công dân có hộ khẩu thường trú và tạm trú tại các quận, huyện còn lại.
Công dân có hộ khẩu thường trú và tạm trú tại quận Nam Từ Liêm và Bắc Từ Liêm có thể làm thủ tục tại cả hai địa điểm nêu trên.
Giờ làm việc:
+ Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngoại trừ chủ nhật và ngày lễ).
+ Buổi sáng: từ 8h đến 11h30.
+ Buổi chiều: từ 13h30 đến 16h30.
+ Riêng thứ 7 chỉ làm việc vào buổi sáng.
5. Lệ phí làm hộ chiếu mới năm 2019 là bao nhiêu?
Theo quy định hiện hành của các Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh các tỉnh, thành phố, chi phí làm hộ chiếu mới hoặc sửa đổi, cấp lại hộ chiếu bị mất cùng các phí liên quan vẫn giữ nguyên so với các năm trước. Cụ thể, mức phí được quy định như sau:
– Cấp mới hộ chiếu phổ thông: 200.000 vnđ/cuốn.
– Cấp lại hộ chiếu do mất, mờ ảnh, dính mực,…: 400.000 vnđ/cuốn.
– Gia hạn hộ chiếu đã hết hạn: 200.000 vnđ/cuốn.
– Cấp hộ chiếu cho trẻ em kèm theo sổ của bố hoặc mẹ: 50.000 vnđ/cuốn.
– Sửa đổi, thêm thông tin trên hộ chiếu: 50.000 vnđ/cuốn.
– Chi phí chụp ảnh làm hộ chiếu tại chỗ: 15.000 vnđ/lần.
– Phí chuyển phát qua bưu điện hoặc giao nhận hộ chiếu tận nhà: 10.000 vnđ/lần tùy khu vực (liên hệ trực tiếp với Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh địa phương để biết chi tiết).
Lệ phí làm hộ chiếu phổ thông vẫn giữ nguyên theo quy định cũ. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017, khi làm hộ chiếu tại các doanh nghiệp hoặc công ty đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, phí sẽ được áp dụng như sau:
Chi phí làm hộ chiếu (bao gồm làm mới, sửa đổi, bổ sung,…)
– Phí cấp hộ chiếu lần đầu: 70 USD/cuốn.
– Phí cấp lại hộ chiếu: 150 USD/cuốn.
– Phí gia hạn thời gian hộ chiếu (chỉ áp dụng cho hộ chiếu công vụ và ngoại giao): 30 USD/cuốn.
– Phí sửa đổi thông tin trên hộ chiếu: 15 USD/cuốn.
– Phí làm sổ thông hành:
– Cấp mới: 20 USD/cuốn.
– Cấp lại: 40 USD/cuốn.
– Phí quốc tịch:
+ Thay đổi quốc tịch: 250 USD/người.
+ Quay lại quốc tịch: 200 USD/người.
+ Từ bỏ quốc tịch: 200 USD/người.
Lưu ý: Phí làm hộ chiếu có thể thay đổi, vì vậy bạn nên liên hệ với Lãnh sự quán để cập nhật thông tin mới nhất.
6. 4 bước đơn giản để đăng ký hộ chiếu (Passport) trực tuyến
Mẫu đơn đăng ký hộ chiếu trực tuyến và quy trình xin cấp hộ chiếu
Nếu công dân cần cấp hộ chiếu phổ thông, hãy truy cập vào trang web hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn, sau đó nhấn “Đăng ký” để hoàn tất.
Giao diện Mẫu Tờ Khai Trực Tuyến:
Sau khi hoàn tất đăng ký trực tuyến, công dân cần mang chứng minh nhân dân (còn hiệu lực) đến phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại số 44 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống Đa, Hà Nội để thực hiện các bước tiếp theo.
(Đối với công dân tạm trú tại Hà Nội, cần mang theo sổ tạm trú do Công an phường, xã cấp).
Tiếp theo, thực hiện việc chụp ảnh tại chỗ và đến bàn tiếp nhận để cán bộ kiểm tra và xác minh thông tin cá nhân.
Nhận biên nhận, nộp phí cấp hộ chiếu và đăng ký gửi hộ chiếu về địa chỉ yêu cầu hoặc tại nhà.
Chú ý: Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, sau khi hoàn tất khai báo, cần in tờ khai, dán ảnh 4×6 trên nền trắng, đóng dấu giáp lai và có xác nhận của Công an phường, xã nơi cư trú.
Thời gian cấp hộ chiếu mất bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ và nhận kết quả (hộ chiếu) không vượt quá 8 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ, lễ tết) kể từ khi Phòng Quản lý XNC – CATP Hà Nội nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao lâu?
– Hộ chiếu cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên có thời hạn tối đa 10 năm kể từ ngày cấp và không có khả năng gia hạn.
– Hộ chiếu cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn tối đa 05 năm kể từ ngày cấp và không thể gia hạn.
– Nếu thêm trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ, thời hạn hộ chiếu của cha hoặc mẹ sẽ được điều chỉnh không quá 5 năm kể từ ngày thêm trẻ em đó vào hộ chiếu.
Chi phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu?
– Cấp mới hộ chiếu: 200.000đ (Hai trăm nghìn đồng).
– Cấp lại do mất/hư hỏng: 400.000đ (Bốn trăm nghìn đồng).
– Cấp hộ chiếu cho trẻ em: 50.000đ (Năm mươi nghìn đồng).
– Bổ sung thông tin vào hộ chiếu: 50.000đ (Năm mươi nghìn đồng).
Đây là tài liệu quan trọng cần thiết khi bạn nhập cảnh và xuất cảnh từ các quốc gia lân cận.