1. Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 trang 73: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng (Sách giáo khoa Cánh Diều)
Bài 1: Xác định hai số khi đã biết tổng và hiệu của chúng
Phương pháp giải quyết:
Để xác định hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, bạn có thể áp dụng một trong hai phương pháp sau:
Cách 1: Số nhỏ hơn = (tổng – hiệu) : 2
Cách 2: Số lớn hơn = (tổng + hiệu) : 2
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Tổng của hai số là 63 và hiệu của chúng là 17
Số nhỏ hơn là: (63 – 17) : 2 = 23
Số lớn hơn là: (63 + 17) : 2 = 40
- Tổng của hai số là 29 và hiệu của chúng là 21
Số nhỏ hơn là: (29 – 21) : 2 = 4
Số lớn hơn là: (29 + 21) : 2 = 25
- Tổng của hai số là 26 và hiệu giữa chúng là 6
Số nhỏ hơn là: (26 – 6) : 2 = 10
Số lớn hơn là: (26 + 6) : 2 = 16
- Tổng của hai số là 58 và hiệu giữa chúng là 38
Số nhỏ hơn là: (58 – 38) : 2 = 10
Số lớn hơn là: (58 + 38) : 2 = 48
Câu 2: Trong hộp có 12 chiếc bút, bao gồm bút đen và bút xanh. Số lượng bút đen ít hơn bút xanh 4 chiếc. Hãy xác định số bút của từng loại trong hộp.
Cách giải:
Để tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, bạn có thể áp dụng một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp 1: Tính số nhỏ hơn bằng công thức: (tổng – hiệu) : 2
Phương pháp 2: Tính số lớn hơn bằng công thức: (tổng + hiệu) : 2
Chi tiết cách giải:
Phương pháp 1:
Số lượng bút xanh là:
(12 + 4) : 2 = 8 (chiếc)
Số bút xanh là:
8 – 4 = 4 (chiếc)
Kết quả: bút xanh: 8 chiếc; bút đen: 4 chiếc
Phương pháp 2:
Số bút đen là:
(12 – 4) : 2 = 4 (chiếc)
Số bút xanh là:
4 + 8 = 12 (chiếc)
Kết quả: bút đen: 4 chiếc; bút xanh: 8 chiếc
Câu 3: Tổng tuổi của bố mẹ là 65 năm. Bố lớn hơn mẹ 5 năm. Tìm tuổi của từng người.
Phương pháp giải:
Để xác định hai số khi đã biết tổng và hiệu của chúng, có thể áp dụng một trong hai cách sau:
Cách 1: Tính số nhỏ = (tổng – hiệu) : 2
Cách 2: Tính số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Giải chi tiết:
Phương pháp 1:
Tuổi của bố là:
(65 + 5) : 2 = 35 (năm)
Tuổi của mẹ là:
Tuổi của bố là: 35 – 5 = 30 (năm)
Kết quả: bố 35 tuổi; mẹ 30 tuổi
Phương pháp 2:
Tuổi mẹ là:
(65 – 5) : 2 = 30 (năm)
Tuổi của bố là:
30 + 5 = 35 (năm)
Kết quả: mẹ 30 tuổi; bố 35 tuổi
Câu 4: Cuối tuần, Tuấn cùng bố đến một khu du lịch và thấy bố trả tổng cộng 500.000 đồng cho hai vé. Tuấn thắc mắc: “Vé vào cửa mỗi người giá bao nhiêu?”. Bố giải thích: “Vé người lớn trong ngày cuối tuần cao hơn vé trẻ em 100.000 đồng”. Hãy tính giá vé người lớn và trẻ em trong ngày cuối tuần.
Phương pháp giải:
Để xác định hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, bạn có thể áp dụng một trong hai phương pháp sau:
Cách 1: Tính số nhỏ bằng cách lấy (tổng – hiệu) chia cho 2
Cách 2: Tính số lớn bằng cách lấy (tổng + hiệu) chia cho 2
Chi tiết cách giải:
Phương pháp 1:
Chi phí vé cho người lớn là:
(500 000 + 100 000) : 2 = 300 000 (đồng)
Chi phí vé cho trẻ em là:
300 000 – 100 000 = 200 000 (đồng)
Kết quả: vé người lớn: 300 000 đồng; vé trẻ em: 200 000 đồng.
Phương pháp 2:
Chi phí vé cho trẻ em là:
(500 000 – 100 000) : 2 = 200 000 (đồng)
Chi phí vé cho người lớn là:
200 000 + 100 000 = 300 000 (đồng)
Kết quả: vé trẻ em là 200 000 đồng; vé người lớn là 300 000 đồng
2. Giáo án môn Toán lớp 4, trang 73, Bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số (theo sách Cánh diều)
I. MỤC TIÊU:
Mục tiêu là:
- Học sinh nắm được phương pháp tìm hai số khi đã biết tổng và hiệu của chúng.
- Làm quen với việc giải các bài toán liên quan đến việc xác định hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
II. TÀI LIỆU DẠY HỌC:
GV: - Sách giáo khoa và bảng phụ.
HS: - Sách giáo khoa và vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
5p | A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: Đặt tính rồi tính: 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52 - Nhận xét, đánh giá HS. | - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn. |
1p | B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài: | |
12p | 2. Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: - Gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán yêu cầu gì ? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán: + Vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn. ? Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ? + Vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. ? Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? ? Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? ? Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào? ? Tổng mới là bao nhiêu ? ? Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? ? Hãy tìm số bé? ? Hãy tìm số lớn? - Yêu cầu HS giải bài toán. - Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số bé. * Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) (cách hướng dẫn HS giải tương tự với cách thứ nhất). ? Vậy, muốn tìm số lớn ta làm thế nào? | - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. - Bài toán yêu cầu tìm hai số. - HS vẽ sơ đồ bài toán theo GV hướng dẫn. - Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán hoàn chỉnh. - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến: Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. - Là hiệu của hai số. - Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. - Tổng mới là 70 – 10 = 60. - Hai lần số bé là 70 – 10 = 60. - Số bé là 60 : 2 = 30. - Số lớn: 30 + 10 = 40(hoặc 70 - 30 = 40) - 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp. - HS đọc thầm lời giải và nêu: Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 - Giải bài toán cách hai theo GV hướng dẫn. - Muốn tìm số lớn ta có: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 |
18p | 3.Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài: Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai cố đó ta làm thế nào? | - 1 HS đọc bài toán. - Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. - Bài toán hỏi: bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 (tuổi) Đáp số: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi - 2 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Ta có thể giải theo một trong hai cách: c1: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 + c2: Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 |
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? | - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Hai lần số học sinh trai là: 28 + 4 = 32 (học sinh) Số học sinh trai là: 32 : 2 = 16 (học sinh) Số học sinh gái là: 16 - 4 = 12 (học sinh) Đáp số: 16 học sinh trai 12 học sinh gái - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - 1 HS nêu, lớp theo dõi. | |
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc và trình bày cách làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách giải và trình bày bài toán tổng-hiệu. | - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở. Đáp số: Lớp 4A: 275 cây Lớp 4B: 325 cây - 2 HS đọc và trình bày cách làm bài. - Nhận xét bài trên bảng. - Lắng nghe. | |
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài và tính nhẩm. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. | - Tổng của hai số bằng 8, hiệu của hai số bằng 8. - HS nêu: Số 8 và số 0. | |
| C. Củng cố- Dặn dò: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. | - 2 HS nêu |
3. Bài tập áp dụng về việc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng
Bài 1: Xác định hai số khi biết tổng là 15 và hiệu là 5. Tìm hai số đó.
Bài 2: Tổng của hai số là 20 và hiệu là 4. Tìm hai số đó.
Bài 3: Tổng hai số là 35 và hiệu là 7. Xác định hai số này.
Bài 4: Tổng hai số là 42 và hiệu là 8. Tìm hai số này.
Bài 5: Xác định hai số khi tổng là 50 và hiệu là 10. Tìm hai số này.