Thông Tin Nội Dung
Bộ Ất có ý nghĩa gì?
Bộ Ất là một trong số 6 bộ thủ đơn nét, đại diện cho thiên căn thứ 2 trong 10 thiên căn, hoặc dùng để chỉ một đối tượng chưa được xác định. Bộ này có thể xuất hiện ở mọi vị trí trong chữ Hán và rất phổ biến trong cả tiếng Hán cổ và hiện đại.
- Dạng phồn thể: 乙
- Âm hán việt: Ất
- Cách đọc: /yǐ/
- Mẹo nhớ nhanh bộ Ất: Nhìn giống số 2.
Hướng dẫn viết bộ Ất
Là một bộ thủ đơn nét, bộ Ất được viết theo các nguyên tắc cơ bản của tiếng Trung, bắt đầu với một nét ngang ngắn từ trên xuống dưới và từ trái qua phải, sau đó uốn cong và kết thúc bằng một nét móc lên trên.
Hình dạng của bộ Ất:
Các biến thể của bộ Ất: 乚, 鳦, ?
Các từ đơn có chứa bộ Ất
乙 /yǐ/: Can thứ hai trong thập can.
七 /qī/: Con số 7, liên quan đến thể văn.
乞 /qǐ/: Hành động xin xỏ.
屯 /tún/: Tập hợp đông người; một đống đất.
巴 /bā/: Khao khát, ước vọng, bám dính.
乳 /rǔ/: Vú, động vật có vú, cho con bú, sinh sản với nhau thai.
亂 /luàn/: Tình trạng hỗn loạn, không ổn định.
Khám phá thêm từ đơn trong các bộ thủ:
Các từ ghép có chứa bộ Ất
乙方 /yǐ fāng/: Bên thứ hai trong hợp đồng.
乙醇 /yǐ chún/: Chất cồn, thường dùng trong rượu.
乙烯基 /yǐ xī jī/: Polyvinyl, loại nhựa tổng hợp.
涂乙 /tú yǐ/: Thực hiện thêm một bước.
对乙酰氨基酚 /duì yǐ xiān ān jī fēn/: Thuốc giảm đau Paracetamol.
七月 /qī yuè/: Tháng Bảy trong năm.
七彩 /qī cǎi/: Bảy sắc cầu vồng, nhiều màu sắc.
七十 /qī shí/: Con số 70.
七七八八 /qī qī bā bā/: Hầu hết đã xong.
七上八下 /qī shàng bā xià/: Tâm trạng bối rối, rối ren không yên.
乞丐 /qǐ gài/: Người ăn xin, sống nhờ lòng từ thiện.
乞怜 /qǐ lián/: Cầu xin lòng thương cảm từ người khác.
摇尾乞怜 /yáo wěi qǐ lián/: Làm nũng để được thương xót.
屯戍 /tún shù/: Khu vực quân đội đóng trại, bảo vệ lãnh thổ.
屯落 /tún luò/: Khu vực sinh sống của người dân.
积草屯粮 /jī cǎo tún liáng/: Dự trữ lương thực để chuẩn bị cho tình huống khẩn cấp.
巴掌 /bā zhǎng/: Đơn vị đo lường diện tích bằng lòng bàn tay.
哑巴 /yǎ ba/: Người không thể nói, câm.
哑巴亏 /yǎ ba kuī/: Những thiệt thòi mà không thể nói ra.
乳化 /rǔ huà/: Chuyển hóa thành nhũ.
乳汁 /rǔ zhī/: Chất lỏng nuôi dưỡng.
哺乳动物 /bǔ rǔ dòng wù/: Sinh vật có tuyến sữa.
紊乱 /wěn luàn/: Tình trạng rối ren.
眼花缭乱 /yǎn huā liáo luàn/: Cảm giác choáng váng vì ánh sáng.
叛乱 /pàn luàn/: Đứng lên chống lại sự áp bức bằng vũ lực.
Mẫu câu với bộ Ất
甲之蜜糖,乙之砒霜 /jiǎ zhī mì táng , yǐ zhī pī shuāng/: Một thứ có thể là yêu thích của người này nhưng lại là điều không ưa của người khác. (thành ngữ)
只要在甲方和乙方都同意的情况之下,他们是可以解约的 /zhǐyào zài jiǎfāng hé yǐfāng dōu tóngyì de qíngkuàng zhīxià, tāmen shì kěyǐ jiěyuē de/: Khi cả hai bên A và B đồng ý, hợp đồng có thể bị chấm dứt.
我 今天 七上八下 /wǒ jīn tiān qī shàng bā xià/: Hôm nay tôi cảm thấy lo lắng và không yên.
一个 星期 有 七 天 /yí gè xīng qī yǒu qī tiān/: Một tuần có bảy ngày.
很多 人 喜欢 住 在 屯子 而 不 喜欢 住 在 都会 /rén xǐ huān zhù zài tún zǐ ér bù xǐ huān zhù zài dōu huì/: Rất nhiều người ưa thích cuộc sống ở quê hơn là ở thành phố.
我们 明天 屯砩 打电话 给 你们 /wǒ men míng tiān tún fú dǎ diàn huà gěi nǐ men/: Ngày mai chúng tôi sẽ liên lạc với các bạn qua điện thoại.
那 你 为什 么 不 坐 大巴 呢? /nà nǐ wèi shén me bù zuò dà bā ne/: Vậy sao bạn không chọn đi xe khách?
我 巴 不 得 这 星期 快 点儿 过 完 /wǒ bā bù dé zhè xīng qī kuài diǎn ér guò wán/: Tôi rất mong tuần này trôi qua nhanh chóng.
你 不 可能 出售 乳牛 ,同时 又 要 喝 牛奶 。/nǐ bù kě néng chū shòu rǔ niú tóng shí yòu yào hē niú nǎi/: Không thể vừa bán bò sữa vừa vẫn muốn uống sữa.
明明 是 我 的 乳名 /míng míng shì wǒ de rǔ míng/: Mingming là cái tên lúc tôi còn nhỏ.
我们 小时候 常常 在 街上 乱跑 /men xiǎo shí hòu cháng cháng zài jiē shàng luàn pǎo/: Lúc bé, chúng tôi thường xuyên chạy nhảy trên phố.
家 里人 让 它 在 家 里 随便 乱跑 /jiā lǐ rén ràng tā zài jiā lǐ suí biàn luàn pǎo/: Gia đình cho phép nó tự do chạy nhảy trong nhà.