1. Khái niệm về thì hiện tại hoàn thành (cho học sinh lớp 6)
Hướng dẫn sử dụng thì hiện tại hoàn thành - The Present Perfect Tense
- Diễn tả các hành động đã hoàn tất đến thời điểm hiện tại mà không cần nhắc đến thời gian cụ thể khi hành động xảy ra.
- Diễn tả những hành động đã xảy ra nhiều lần trong suốt một khoảng thời gian đến hiện tại.
- Hành động bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục đến thời điểm hiện tại.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Công thức | Ví dụ |
S + have/ has been + VpII | I have done all my homework. |
S + have/ has not been + VpII | We haven’t met each other for a long time. |
Have/ has + s + VpII (phân từ 2 – cột 3 ĐT bqt) ? - Yes, S + have/ has. - No, S + haven’t/ hasn’t. | Have you ever seen that men? - Yes, I’ve. - No, I haven’t. |
- Ví dụ
V (nguyên thể) | Quá khứ | Phân từ 2 |
See | saw | Seen |
Eat | ate | Eaten |
Come | came | Come |
Read | read | read |
Dấu hiệu nhận biết: - just, never, ever, recently, already, before.
Mỗi thì trong tiếng Anh đều có những dấu hiệu nhận biết riêng. Với thì hiện tại hoàn thành, bạn thường thấy xuất hiện các từ hoặc cụm từ như sau:
- Just = Recently = Lately (gần đây, vừa mới)
- Already (rồi)
- Since (từ khi)
- Before (trước đây)
- Never (chưa bao giờ)
- Ever (từng)
- Yet (chưa)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ)
- For + khoảng thời gian: for 4 years, for a long time, for a month…
- Since + mốc thời gian cụ thể: since 2021, since January…
- The first/ second… time: lần đầu tiên, lần thứ hai…
2. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành cho học sinh lớp 6
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại hoàn thành.
1. The bill isn’t correct. They (make)………….. a mistake.
2. Bạn không muốn xem chương trình này sao? Nó ………….(bắt đầu).
3. Tôi (bật)………….. lò sưởi. Chúng ta sẽ sớm cảm thấy ấm áp ở đây.
4. ……..họ (trả)…….. tiền cho mẹ bạn chưa?
5. Có ai đó (lấy)………………. chiếc xe đạp của tôi.
6. Chờ vài phút nhé! Tôi (hoàn thành)……………. bữa tối của mình.
7. Bạn đã bao giờ (ăn)………….. Sushi chưa?
8. Cô ấy (không đến)…………… đây từ lâu rồi.
9. Tôi (làm việc)………….. ở đây được ba năm rồi.
10. Bạn đã từng …………..(ở) New York chưa?
11. Tôi nghĩ là bạn (chưa làm)…………… dự án của mình.
12. Tôi (vừa gặp)………. Andrew và anh ấy nói rằng anh ấy ……..đã (hoàn thành)………. khoảng một nửa kế hoạch rồi.
13. Tôi ………..vừa (quyết định)……… bắt đầu làm việc từ tuần tới.
14. Anh ấy (ngồi)…………. trước máy tính đã được bảy giờ.
15. Cô ấy (không có) ……………niềm vui từ lâu rồi.
16. Bố tôi (không chơi)……….. bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm ngoái.
17. Tôi nên tắm một cái. Tôi (chưa tắm)………. kể từ thứ Năm.
18. Tôi không sống cùng gia đình hiện tại và chúng tôi (không gặp)…………. nhau trong suốt năm năm.
19. Tôi ……… vừa (nhận ra)…………... rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
20. Các lái tàu (đình công)……… và họ đã ngừng làm việc vào lúc mười hai giờ.
21. Bạn đã ……….. (biết)………. nhau bao lâu rồi?
22. Bạn đã (chụp)………… nhiều bức ảnh chưa?
23. Cô ấy đã (ăn)………………. tại Royal Hotel chưa?
24. Anh ấy (sống) …………. ở đây suốt cả đời.
25. Đây có phải là lần thứ hai anh ấy (mất)……………. công việc không?
26. Có bao nhiêu chai mà người giao sữa (để lại) ………….? Anh ấy (để lại) ……….. sáu chai.
27. Tôi đã (mua)…………. một chiếc thảm mới. Đến xem thử nhé.
28. Cô ấy đã (viết)………….. ba bài thơ về quê hương của mình.
29. Chúng tôi đã (hoàn thành) …………………… ba khóa học tiếng Anh.
30. Trường học (chưa bắt đầu)…………….. đâu.
Bài 2. Viết lại câu mà không làm thay đổi ý nghĩa:
1) Đây là lần đầu tiên anh ấy ra nước ngoài.
=> Anh ấy chưa......................................................................................................................
2) Cô ấy bắt đầu lái xe cách đây 1 tháng.
=> Cô ấy đã.................................................................................................................
3) Chúng tôi bắt đầu ăn khi trời bắt đầu mưa.
=> Chúng tôi đã..............................................................................................................
4) Lần cuối cùng tôi cắt tóc là khi tôi rời khỏi cô ấy.
=> Tôi đã không............................................................................................................
5) Lần cuối cùng cô ấy hôn tôi là cách đây 5 tháng.
=> Cô ấy chưa..................................................................................................................
6) Đã lâu rồi chúng ta không gặp nhau.
=> Chúng tôi chưa............................................................................................................
7) Khi nào bạn đã có nó?
=> Đã bao lâu..............................................................................................................?
8) Đây là lần đầu tiên tôi có một bữa ăn ngon như vậy.
=> Tôi chưa................................................................................................................
9) Tôi đã không gặp anh ấy trong 8 ngày qua.
=> Lần cuối................................................................................................................
10) Tôi chưa tắm kể từ thứ Hai.
=> Đã........................................................................................................................
Bài 3. Chia động từ trong ngoặc thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:
1) Chúng tôi (học)...............một bài học rất khó vào hôm trước............................
2) Chúng tôi (học)................................................hầu hết các bài trong sách này cho đến giờ.................
3) Chúng tôi (chưa bao giờ xem)..........................chương trình truyền hình đó...........................
4) Chúng tôi (xem).....................một chương trình thú vị trên truyền hình tối qua...............
5) Vợ tôi và tôi........................................(đã đi) máy bay nhiều lần trong quá khứ
6) Vợ tôi và tôi (đã bay)..................................đến Mexico bằng máy bay vào mùa hè năm ngoái
7) Tôi (đã đọc)..................cuốn tiểu thuyết của Hemingway nhiều lần trước đây.
8) Tôi (đã đọc).........................cuốn tiểu thuyết đó một lần nữa trong kỳ nghỉ vừa rồi.
9) Tôi (đã gặp).........................một chút rắc rối với xe hơi của mình tuần trước.
10) Tuy nhiên, tôi (chưa gặp).........................vấn đề gì với xe của mình kể từ đó.
11) Tôi (đã có) ………………..món đồ chơi này kể từ sinh nhật của mình.
12) Chúng tôi (đã sống)………………….ở Hà Nội mười năm rồi và rất thích nó.
13) Lần cuối cùng tôi (đến) ……………………Hà Nội là vào tháng Năm.
14) Khi bố mẹ tôi đi nghỉ, tôi (ở lại)……………… với dì mình một tuần.
15) Tôi (không gặp) con trai mình đã lâu. Nó (không thăm) ……………………..tôi kể từ tháng Năm.
16) Tom (đã đến) …………….Hà Nội hai lần. Anh ấy rất yêu thích nơi này.
17) Chị gái tôi (đã làm việc) ……………………cho một công ty hai năm. Đó là sau khi tốt nghiệp đại học.
18) Tôi (chuyển)……………… đến Hà Nội vào năm 2001. Tôi (đã sống) ………….ở đó một thời gian dài rồi.
19) Hôm nay trời lạnh quá nên tôi (đã mặc)……………một chiếc áo len ở trường.
20) Tính đến nay, trong tháng này đã xảy ra……………………. ba vụ cướp trên con phố này
21) Khi tôi còn trẻ, tôi (gặp)…………..anh ấy ba lần
22) Trong vài năm qua, việc vào đại học (trở nên)………….. ngày càng khó khăn
23) Tôi (cảm thấy)………………khỏe hơn kể từ khi tôi (sống) ……………….ở đây
24) Kể từ khi tôi (ở) ……………………thành phố này, tôi (chưa gặp)……………anh ấy
3. Đáp án cho bài tập về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh lớp 6
Bài 1:
1 - have made | 2 - has started | 3 - have turned | 4 - Have .. paid | 5 - has taken |
6 - have finished | 7 - Have ... eaten | 8 - hasn't come | 9 - have worked | 10 - Have you ever been |
11 - haven't done | 12 - have just seen - has already done | 13 - have just decided | 14 - has been | 15 - hasn't had |
16 - hasn't played | 17 - havent had | 18 - haven't seen | 19 - have just realized | 20 - have gone |
21 - have .. known | 22 - have .. taken | 23 - Has ... eaten | 24 - has lived | 25 - has loosen |
26 - has ... left - has left | 27 - have bought | 28 - has written | 29 - have finished | 30 - hasn't started |
Bài 2:
1. Anh ấy chưa bao giờ đi ra nước ngoài trước đây.
2. Cô ấy đã lái xe trong 1 tháng.
3. Chúng tôi đã ăn từ khi trời bắt đầu mưa.
4. Tôi chưa cắt tóc kể từ khi rời cô ấy.
5. Cô ấy đã hôn tôi suốt 5 tháng qua.
6. Chúng tôi đã không gặp nhau một thời gian dài.
7. Bạn đã có nó bao lâu rồi?
8. Tôi chưa bao giờ ăn món ăn ngon như vậy trước đây.
9. Lần cuối tôi gặp anh ấy là cách đây 8 ngày.
10. Đã …. ngày kể từ lần tôi tắm gần nhất.
Bài 3:
1) Chúng tôi (học)....đã học...........một bài học rất khó vào hôm trước.
2) Chúng tôi (học)...........................đã học...................gần như tất cả các bài học trong cuốn sách này cho đến nay.
3) Chúng tôi (chưa bao giờ xem)...........chưa bao giờ xem...............chương trình truyền hình đó.
4) Chúng tôi (xem)...........đã xem..........một chương trình thú vị trên truyền hình tối qua.
5) Vợ tôi và tôi....................đã từng đi....................(du lịch) bằng máy bay nhiều lần trong quá khứ.
6) Vợ tôi và tôi (du lịch)................đã du lịch..................đến Mexico bằng máy bay vào mùa hè năm ngoái.
7) Tôi (đọc)........đã đọc..........cuốn tiểu thuyết của Hemingway đó nhiều lần trước đây.
8) Tôi (đọc)..........đã đọc...............cuốn tiểu thuyết đó một lần nữa trong kỳ nghỉ vừa qua.
9) Tôi (đã từng)...............đã gặp..........một chút rắc rối với xe ô tô của mình tuần trước.
10) Tuy nhiên, tôi (đã)...............không gặp..........vấn đề gì với xe ô tô của mình kể từ đó.
11) Tôi (có) …………đã có……..món đồ chơi này kể từ ngày sinh nhật của tôi.
12) Chúng tôi (sống)…………đã sống……….tại Hà Nội được mười năm rồi và rất thích nơi đây.
13) Lần cuối cùng tôi (đi) ……………đã đến………Hà Nội là vào tháng Năm.
14) Khi bố mẹ tôi đi nghỉ, tôi (ở lại)………đã ở lại………với dì trong một tuần.
15) Tôi (không gặp).......không gặp......con trai mình đã lâu. Nó (không thăm) ……không thăm…..tôi kể từ tháng Năm.
16) Tom (đã) ………đã đến…….Hà Nội hai lần. Anh ấy rất yêu thích nơi này.
17) Chị gái tôi đã làm việc cho một công ty trong hai năm. Điều đó xảy ra sau khi tốt nghiệp đại học.
18) Tôi đã chuyển đến HN vào năm 2001. Tôi đã sống ở đó một thời gian dài rồi.
19) Hôm nay trời lạnh đến nỗi tôi đã phải mặc áo len ở trường.
20) Tính đến thời điểm này trong tháng, đã có ba vụ cướp xảy ra trên phố này.
21) Khi còn trẻ, tôi đã gặp anh ấy ba lần.
22) Trong vài năm qua, việc vào đại học ngày càng trở nên khó khăn hơn.
23) Tôi cảm thấy tốt hơn kể từ khi tôi sống ở đây.
24) Kể từ khi tôi đến thành phố này, tôi chưa gặp anh ấy.