Tìm vịt | |
---|---|
Ở Hồng Kông. | |
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Cuculiformes |
Họ (familia) | Cuculidae |
Chi (genus) | Cacomantis |
Loài (species) | C. merulinus |
Danh pháp hai phần | |
Cacomantis merulinus Scopoli, 1786 |
Tìm vịt (tiếng Hán: 八声杜鹃, Hán Việt: Bát Thanh Đỗ Quyên, tiếng Anh: Plaintive cuckoo - Cu ai oán), với tên khoa học là Cacomantis merulinus, thuộc họ Cu cu.
Phân bố
Có 4 phân loài của Tìm Vịt:
- C.m. merulinus thường xuất hiện trên các hòn đảo lớn ở Philippines.
- C. m. querulus là phân loài có phạm vi phân bố rộng nhất, từ Đông Bắc Ấn Độ, Bangladesh, nam Trung Quốc, Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Campuchia, Lào đến Việt Nam. Chúng di cư từ Trung Quốc vào mùa hè và di chuyển về phía nam vào mùa đông.
- C. m. threnodes phân bố ở Bán đảo Mã Lai, Sumatra và Borneo.
- C. m. lanceolatus sống tại Java, Bali và Sulawesi.
Chim Cu bụng xám (C. passerinus) trước đây từng được xem là phân loài của Tìm Vịt nhưng hiện tại thường được coi là một loài riêng biệt.
Đặc tính
Tìm Vịt thường sống ở các khu vực ven rừng, rừng thưa, đồng cỏ, nông trại và công viên. Chúng chủ yếu ăn các động vật không xương sống và thường sống đơn độc, nên việc quan sát chúng khá khó khăn.
Là loài chim ký sinh, Tìm Vịt thường đẻ trứng trong tổ của các chi thuộc họ Chiền chiện như chi Chiền chiện, chi Prinias và chi Chích bông. Trứng của chúng tương tự như trứng của loài vật chủ nhưng có kích thước lớn hơn. Những con chim nhỏ thường tụ tập để đuổi Tìm Vịt ra khỏi tổ của chúng.