1. Tín hiệu điều chỉnh hoạt động của gen trong opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là gì?
Câu hỏi: Tín hiệu điều chỉnh hoạt động của gen trong opêron Lac của vi khuẩn E.coli là gì?
A. Protein ức chế.
B. Lactose.
C. Enzyme ADN-polimeraza.
D. Maltose.
Đáp án chính xác: B
Giải thích: Tín hiệu điều chỉnh hoạt động của gen trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli chính là lactose.
Đáp án đúng là: B
2. Ôn lại lý thuyết về Điều chỉnh hoạt động của gen - Sinh học lớp 12
2.1. Tổng quan về điều chỉnh hoạt động của gen
- Điều chỉnh hoạt động của gen liên quan đến việc kiểm soát lượng sản phẩm mà gen sản sinh ra.
- Điều chỉnh hoạt động của gen xảy ra trên nhiều mức độ khác nhau:
+ Điều chỉnh phiên mã: Quản lý số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.
+ Điều chỉnh dịch mã: Quản lý lượng protein được sản xuất.
+ Điều chỉnh sau dịch mã: Thay đổi protein sau khi tổng hợp để thực hiện các chức năng cụ thể.
2.2. Điều chỉnh hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
Hình dạng của ôpêrôn Lac
- Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có chức năng liên quan thường được tổ chức thành một cụm, chia sẻ cơ chế điều chỉnh chung gọi là ôpêron.
- Ôpêrôn Lac bao gồm 3 thành phần:
+ Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Điều khiển việc tổng hợp các enzyme tham gia vào quá trình phân giải đường lactose.
+ Vùng vận hành (O): Là khu vực tương tác với protein ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã.
+ Vùng khởi động (P): Là điểm mà ARN polimeraza gắn vào để bắt đầu phiên mã.
Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli
- Khi không có Lactose trong môi trường:
+ Gen điều hòa (R) sản xuất protein ức chế.
+ Protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
+ Các gen cấu trúc không thực hiện quá trình phiên mã.
- Khi môi trường có Lactose:
+ Phân tử Lactose gắn với protein ức chế, làm thay đổi cấu trúc của protein.
+ Protein ức chế không còn gắn vào vùng vận hành (bị bất hoạt), dẫn đến việc tổng hợp mARN của các gen Z, Y, A và sau đó dịch mã để sản xuất các enzyme phân giải lactose.
+ Khi đường lactose đã được phân giải hết, protein ức chế lại gắn vào vùng vận hành -> kết thúc quá trình phiên mã.
3. Bài tập trắc nghiệm về điều chỉnh hoạt động của gen - Sinh học lớp 12
Câu 1: Điều chỉnh hoạt động của gen là
A. Điều chỉnh lượng sản phẩm do gen tạo ra
B. Điều chỉnh lượng mARN
C. Điều chỉnh lượng tARN
D. Điều chỉnh lượng rARN
Đáp án: Điều chỉnh hoạt động của gen chính là việc điều chỉnh số lượng sản phẩm mà gen tạo ra
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Điều chỉnh hoạt động của gen có nghĩa là:
A. Điều chỉnh số lượng mARN, tARN, rARN được tạo ra để tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
B. Điều chỉnh số lượng enzyme được tạo ra để tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
C. Điều chỉnh số lượng sản phẩm do gen tạo ra.
D. Điều chỉnh lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
Đáp án:
Điều chỉnh hoạt động của gen chính là việc điều chỉnh số lượng sản phẩm mà gen tạo ra
Đáp án chính xác là: C
Câu 3: Trong sinh vật nhân sơ, sự điều chỉnh hoạt động của gen chủ yếu diễn ra ở cấp độ nào?
A. Phiên mã
B. Sau phiên mã
C. Trước phiên mã
D. Dịch mã
Đáp án: Hoạt động điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra trong giai đoạn phiên mã.
Đáp án chính xác là: A
Câu 4: Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa gen chủ yếu xảy ra ở mức độ nào?
A. Từ trước phiên mã đến sau dịch mã
B. Phiên mã
C. Dịch mã
D. Giai đoạn trước phiên mã
Đáp án: Sự điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra trong giai đoạn phiên mã.
Đáp án đúng là: B
Câu 5: Theo nghiên cứu của Jacôp và Mônô, các thành phần cấu thành của opêron Lac bao gồm:
A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Đáp án: Opêron Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), và vùng khởi động (P).
Đáp án đúng là: B
Câu 6: Thứ tự các thành phần trong một Opêron bao gồm:
A. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
B. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
C. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
D. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành
Đáp án: Opêron Lac bao gồm: Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
Đáp án chính xác là: C
Câu 7: Thành phần nào sau đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?
A. Gen điều hòa
B. Nhóm gen cấu trúc
C. Vùng vận hành (O)
D. Vùng khởi động (P)
Đáp án: Gen điều hòa không có mặt trong cấu trúc của Opêron Lac.
Đáp án đúng là: A
Câu 8: Thành phần nào dưới đây không thuộc về opêron Lac?
A. Vùng khởi động của gen điều hòa.
B. Gen Y trong opêron.
C. Vùng vận hành của opêron.
D. Gen Z trong opêron.
Đáp án: Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của Opêron Lac
Đáp án đúng là: A
Câu 9: Trong sơ đồ của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) biểu thị:
A. Vùng khởi động.
B. Vùng kết thúc.
C. Khu vực mã hóa
D. Khu vực điều hành.
Đáp án: Ký hiệu O (operator) đại diện cho khu vực điều hành.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Operator (viết tắt: O) là khu vực nào?
A. Cụm gen cấu trúc liên quan đến chức năng
B. Khu vực điều hành có khả năng kết nối với prôtêin ức chế
C. Khu vực điều hòa ở đầu gen nơi bắt đầu phiên mã
D. Gen điều hòa tạo ra prôtêin ức chế
Đáp án: Ký hiệu O (operator) là khu vực điều hành có khả năng kết nối với prôtêin ức chế
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Trong sơ đồ cấu trúc của opêron Lac ở E. coli, ký hiệu vùng vận hành là:
A. O (operator)
B. P (promoter)
C. Z, Y, Z
D. R
Đáp án: Ký hiệu O (operator) đại diện cho khu vực điều hành.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Trong sơ đồ cấu trúc của opêron Lac ở E. coli, ký hiệu của vùng khởi động là:
A. O (operator)
B. P (promoter)
C. Z, Y, Z
D. R
Đáp án: Vùng khởi động được ký hiệu là P (promoter)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Vùng khởi động (vùng P hoặc promotor) của Operon là
A. Nơi ARN polymerase gắn vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
B. Vùng mã hóa cho prôtêin tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. Vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
D. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi prôtêin ức chế gắn vào.
Đáp án: Vùng khởi động (promotor hay vùng P) trong Operon là nơi ARN polymerase liên kết và kích hoạt quá trình phiên mã
B: các gen cấu trúc
C: gen điều hoà
D: Operator
Đáp án đúng là: A
Câu 14: Yếu tố điều hòa sự hoạt động của gen trong hệ thống opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
A. Prôtêin ức chế.
B. Đường lactozơ.
C. Enzim ADN-polimeraza.
D. Đường mantôzơ.
Đáp án: Tín hiệu điều hòa sự hoạt động của gen trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli chính là đường lactose.
Đáp án đúng là: B
Câu 15: Chất nào đóng vai trò như yếu tố điều hòa hoạt động của gen trong opêron Lac ở vi khuẩn E.coli?
A. mARN.
B. Enzim ARN-polimeraza.
C. Đường lactose.
D. Prôtêin ức chế.
Đáp án: Yếu tố điều hòa hoạt động của gen trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.
Đáp án đúng là: C
Câu 16: Mục đích của việc điều hòa hoạt động của gen là
A. Sản xuất các prôtêin cần thiết.
B. Ngăn chặn sự tổng hợp prôtêin khi không cần thiết.
C. Điều chỉnh sự tổng hợp prôtêin sao cho phù hợp với nhu cầu.
D. Đảm bảo sự cân bằng cho hoạt động sống của tế bào.
Đáp án: Mục tiêu của sự điều hòa hoạt động gen là để đảm bảo sự hài hòa trong hoạt động sống của tế bào.
Đáp án đúng là: D
Câu 17: Điều nào dưới đây không phản ánh mục đích của việc điều hòa hoạt động của gen?
A. Kiểm soát việc sản xuất prôtêin một cách tiết kiệm và hiệu quả.
B. Đảm bảo cung cấp prôtêin đúng lúc và phù hợp.
C. Tổng hợp ARN.
D. Đảm bảo hoạt động của tế bào được cân bằng và hài hòa.
Đáp án: Mục đích của việc điều hòa hoạt động của gen là để đảm bảo sự hài hòa trong hoạt động của tế bào, bao gồm việc kiểm soát sản xuất prôtêin một cách tiết kiệm và hiệu quả, cũng như cung cấp prôtêin vào đúng thời điểm cần thiết.
Đáp án đúng là: C
Câu 18: Enzim ARN polymerase chỉ có thể bắt đầu quá trình phiên mã khi gắn kết với vùng
A. Vận hành.
B. Hệ thống điều hòa.
C. Khởi động quá trình.
C. Mã hóa thông tin.
Đáp án: Enzim ARN polimeraza gắn với vùng khởi động để thực hiện quá trình phiên mã.
Đáp án cần chọn là: C